Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : Tổng các suất điện động trong mạch bằng tổng điện trở toàn mạch nhân với cường độ dòng điện mạch chính.
E + e t c = (R + r)i
Vì R + r = 0 , nên ta có : E - L ∆ i/ ∆ t = 0
Trong khoảng thời gian Δt, cường độ dòng điện i chạy trong cuộn dây dẫntăng dần đều từ giá trị I 0 = 0 đến I = 5,0 A, tức là :
∆ i = I – I 0 = I
Từ đó ta suy ra :

Có thể mắc theo 3 cách như sau:
Cách 1: Đ nt R A M .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
R A M = U A M I = 6 Ω
Cách 2: (Đ // R A M ) nt R A N .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
U A N = E - U Đ = 6 V ; I Đ + U A M R A M = U A N R A N = U A N R M N - R A M ⇒ 1 + 6 R A M = 6 9 - R A M
ð R A M = 6 Ω
Cách 3: (Đ nt R A M ) // R A N .
Đèn sáng bình thường nên
U Đ = 6 V ; I Đ = I đ m = I A M = 1 A ; U A M = E - U Đ = 12 - 6 = 6 V ;
R A M = U A M I A M = 6 Ω
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Ta có: U A B = U 4 = 12 V ; U A M = U 2 = U 1 = 8 V ; U M B = U 3 = U A B - U A M = 12 - 8 = 4 ( V ) ;
I 2 = I 3 - I 1 = 5 - 3 = 2 ( A ) ; I 4 = I - I 1 - I 2 = 6 - 3 - 2 = 1 ( A ) ; R 1 = U 1 I 1 = 8 3 Ω ; R 2 = U 2 I 2 = 8 2 = 4 Ω ; R 3 = U 3 I 3 = 4 5 = 0 , 8 ( Ω ) ; R 4 = U 4 I 4 = 12 1 = 12 ( Ω )