K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2018

Câu này hỏi về cách dùng của liên từ. Đáp án đúng là B. While: trong khi ( liên từ nối mệnh đề chỉ thời gian)

Besause : bởi vì ( liên từ nối mệnh đề chỉ lý do )

Since ( khi ) và for ( khoảng ): thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

4 tháng 8 2019

Vế thứ nhất ta thấy có “a long time ago” ( một thời gian dài trước đó ) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn giản. Vế sau có “since” ( kể từ đó) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.

14 tháng 4 2017

Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu mệnh đề quan hệ không xác định. Do vậy, đáp án D là đáp án đúng.

That: thay thế cho đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mênh đề quan hệ xác định.

Whom: thay thế cho đại từ quan hệ làm tân ngữ.

14 tháng 11 2017

Đáp án D.

Hành động “do” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì hành động “begin to feel ill” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cậu bé bắt đầu cảm thấy không khỏe trong khi làm bài thi.

20 tháng 4 2017

Chọn B

Cấu trúc: tobe+ used to + V_ing: quen với việc làm gì.

19 tháng 8 2018

Đáp án : C

“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định

3 tháng 9 2019

 welcome”. Đáp án đúng là D.

Các đáp án A, B, C không hợp lệ.

A. Ồ, không. B. Xin chúc mừng! C. Chúc may mắn!

30 tháng 10 2019

Đáp án A
Phrase: take responsibility for something: có trách nhiệm về ....

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

6 tháng 7 2019

Đáp án là B. stop + to V: dừng lại để làm một việc khác. Còn stop + V-ing: từ bỏ việc gì đó.

Nghĩa câu: The car began to make an extraordinary noise so I stopped to see what it was. (Chiếc xe bắt đầu gây ra một tiếng ồn bất thường nên tôi dừng lại để xem nó là cái gì.)