Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Để khám phá biểu mẫu Student List và thử nhập dữ liệu từ biểu mẫu, ta làm theo các bước sau đây:
a) Mở biểu mẫu Student List và chuyển sang khung nhìn Form View:
Trong cửa sổ Access, chọn tab "Forms" trong trình đơn chính.
Tìm và chọn biểu mẫu "Student List" trong danh sách các biểu mẫu có sẵn.
Nhấp vào nút "Open" để mở biểu mẫu.
Nếu biểu mẫu không tự động mở trong khung nhìn Form View, hãy nhấp vào nút "View" trên thanh công cụ để chuyển sang khung nhìn Form View (nếu cần thiết).
b) Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một số trường trong biểu mẫu:
Trong khung nhìn Form View của biểu mẫu, di chuyển đến các trường dữ liệu mà bạn muốn nhập.
Nhập dữ liệu tuỳ ý vào các trường. Ví dụ, để nhập dữ liệu cho trường kiểu dữ liệu date/Time, bạn có thể nhấp vào ô ngày/tháng/năm và sử dụng lịch để chọn ngày tháng.
Chú ý rằng trong trường hợp trường /Level, biểu mẫu sẽ hiển thị một danh sách thả xuống để bạn có thể chọn một mục từ danh sách đó.
c) Xem kết quả nhập dữ liệu trong bảng Students:
Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.
Tìm và chọn bảng "Students" trong danh sách các bảng có sẵn.
Nhấp vào nút "Open" để mở bảng Students.
Bạn sẽ thấy kết quả của dữ liệu bạn đã nhập từ biểu mẫu Student List hiển thị trong bảng Students.
tham khảo!
Bước 1. Kích hoạt Microsoft Access.
Bước 2. Mở CSDL Thư viện, chọn biểu mẫu NHẬP DỮ LIỆU MƯỢN-TRẢ SÁCH.
Bước 3. Trên biểu mẫu vừa mở, hãy nhập ít nhất 3 bản ghi.
Bước 4. Tìm và mở biểu mẫu XEM THÔNG TIN MƯỢN-TRẢ SÁCH để kiểm tra xem những bản ghi nhập vào ở Bước 3 đã xuất hiện trong bảng MƯỢN-TRẢ chưa. Bước 5. Kết thúc phiên làm việc với CSDL Thư viện, trong bảng chọn File chọn nút lệnh Close để đóng CSDL này.
Các câu sau đây đúng:
b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.
c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.
d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.
Nếu là người xây dựng một CSDL quản lí học sinh khối 11 của trường mình, em sẽ xây dựng những biểu mẩu sau:
* Biểu mẫu quản lý thông tin
- Chức năng: Quản lý thông tin học sinh (Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, quê quán, sđt liên lạc khi cần …
* Biểu mẫu quản lý sức khỏe
- Chức năng: Theo dõi, kiểm tra sức khỏe định kì, sàng lọc, phát hiện kịp thời những học sinh có dấu hiệu sức khỏe bất thường cần theo dõi và lưu ý.
* Biểu mẫu theo dõi kết quả học tập
- Chức năng: Theo dõi quá trình học tập của các bạn học sinh để đánh giá và xếp loại cuối năm.
* Biểu mẫu mượn trả sách thư viện
- Chức năng: Ghi lại thông tin của người mượn sách (Họ và tên, ngày mượn), tránh trường hợp thư viện bị mất sách mà không tìm được nguyên do.
=> Những biểu thiết kế trên đều thuận lợi cho người quản lí trong việc giám sát và sàng lọc, không mất nhiều thời gian tìm kiếm và bị thất lạc thông tin.
Dưới đây là một ví dụ về một biểu mẫu điền thông tin đơn giản:
Biểu mẫu Đăng ký sự kiện
Họ và tên: [Ô nhập thông tin]
Địa chỉ email: [Ô nhập thông tin]
Số điện thoại: [Ô nhập thông tin]
Giới tính:
Nam [Ô vuông chọn]
Nữ [Ô vuông chọn]
Khác [Ô vuông chọn]
Độ tuổi:
Dưới 18 tuổi [Ô vuông chọn]
18-25 tuổi [Ô vuông chọn]
26-35 tuổi [Ô vuông chọn]
Trên 35 tuổi [Ô vuông chọn]
Sự kiện đăng ký:
Hội thảo [Ô vuông chọn]
Buổi diễn nhạc [Ô vuông chọn]
Triển lãm [Ô vuông chọn]
Giao lưu kỹ thuật [Ô vuông chọn]
Lý do có một hoặc vài ô vuông để đánh dấu chọn trong mẫu này là để thu thập thông tin về sự lựa chọn hoặc sở thích của người điền biểu mẫu. Việc có các ô vuông chọn cho phép người điền dễ dàng chọn một hoặc nhiều tùy chọn mà áp dụng cho họ.
Tham khảo:
1) Để mở biểu mẫu trong khung nhìn bài trí, bạn cần truy cập vào chế độ thiết kế của biểu mẫu. Để làm điều này, chọn biểu mẫu mà bạn muốn mở trong cửa sổ Navigation Pane, sau đó nhấp chuột phải vào biểu mẫu đó và chọn "Design View" trong menu ngữ cảnh.
2) Trên thanh công cụ Ribbon, chọn thẻ "Design" (Form Layout Tools) để hiển thị các công cụ thiết kế biểu mẫu. Trong nhóm lệnh "Themes" (các chủ đề), bạn sẽ thấy các tùy chọn liên quan đến màu sắc (Colors) và phông chữ (Fonts).
3) Để xem các chủ đề có sẵn, nhấp vào mũi tên xuống bên dưới nhóm lệnh "Themes". Một danh sách các chủ đề sẽ hiển thị. Di chuột qua một biểu tượng chủ đề bất kỳ để xem trước kết quả thay đổi màu sắc, kích cỡ chữ và kiểu dáng sẽ được áp dụng. Lưu ý rằng có thông báo nhỏ "ln This Database" để chỉ ra phạm vi áp dụng chủ đề.
4) Để áp dụng các thiết lập phối màu và phông chữ khác nhau, nhấp vào mũi tên xuống bên cạnh lệnh "Colors" hoặc lệnh "Fonts" trong nhóm lệnh "Themes". Một danh sách các tùy chọn màu sắc và phông chữ sẽ hiển thị để bạn có thể thử nghiệm và áp dụng cho biểu mẫu của mình.
Trong Microsoft Access, để tạo nhanh một biểu mẫu, người dùng có thể sử dụng nút lệnh Form Wizard được đặt trong tab Create trên thanh công cụ. Khi người dùng muốn tạo một biểu mẫu cho một bảng hoặc một câu truy vấn đơn giản, việc sử dụng nút lệnh này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với tạo biểu mẫu bằng cách kéo thả trên giao diện thiết kế.
Tuy nhiên, nếu biểu mẫu cần có định dạng và kiểu hiển thị phức tạp hoặc cần tùy chỉnh một số chức năng đặc biệt thì sử dụng tính năng Form Wizard không đáp ứng được yêu cầu này và người dùng sẽ phải thiết kế biểu mẫu theo cách thủ công trên giao diện thiết kế.
Bước 1. Chọn mở CSDL HỌC SINH 11. Mở bảng HỌC SINH 11.
Bước 2. Nháy chuột chọn vào Create để xuất hiện các công cụ tạo lập, trong đó có các công cụ tạo lập biểu mẫu (Hình 5)
Bước 3. Chọn và khám phá công cụ Form Wizad. Chọn các trường cho biểu mẫu, kiểu cho biểu mẫu, đặt tên biểu mẫu, chọn Finish.
Bước 4. Đóng CSDL HỌC SINH 11 để kết thúc phiên làm việc với CSDL này.
THAM KHẢO!
Để tạo một biểu mẫu trong Acces cho phép quản lí sách mượn của mỗi bạn đọc, bạn có thể làm theo các bước sau:
-Mở Access 365 và tạo một cơ sở dữ liệu mới hoặc mở cơ sở dữ liệu hiện có.
Tạo bảng "Bạn Đọc":
-Chọn tab "Bảng" trên thanh công cụ và nhấp vào "Bảng thiết kế" để tạo một bảng mới.
-Thêm các cột cho bảng "Bạn Đọc" như ID_BanDoc (khóa chính), Họ_Ten, Địa_Chi, SĐT, vv. và bất kỳ thông tin khác mà bạn muốn lưu trữ về bạn đọc.
-Tạo bảng "Sách":
-Tương tự như bước trên, tạo một bảng mới gọi là "Sách" với các cột như ID_Sach (khóa chính), Tên_Sach, Tác_Giả, Năm_Xuất_Bản, vv.
-Tạo bảng "Mượn":
-Tạo một bảng mới gọi là "Mượn" với các cột như ID_Muon (khóa chính), ID_BanDoc (khóa ngoại tham chiếu tới ID_BanDoc trong bảng "Bạn Đọc"), ID_Sach (khóa ngoại tham chiếu tới ID_Sach trong bảng "Sách"), Ngay_Muon, Tinh_Trang, vv.
-Tạo biểu mẫu "Quản lí mượn sách":
Chọn tab "Biểu mẫu" trên thanh công cụ và nhấp vào "Biểu mẫu thiết kế" để tạo một biểu mẫu mới.
-Trong chế độ thiết kế, thêm các trường và điều khiển nhập liệu cho thông tin bạn muốn hiển thị, chẳng hạn như ID_BanDoc, Họ_Ten, Tên_Sach, Ngay_Muon, vv.
-Để hiển thị thông tin về sách đã mượn của mỗi bạn đọc, bạn có thể thêm một điều khiển danh sách hoặc điều khiển liên hệ dựa trên truy vấn để liên kết dữ liệu từ bảng "Mượn" với bảng "Sách" và "Bạn Đọc".
-Lưu và sử dụng biểu mẫu:
Lưu biểu mẫu với tên "Quản lí mượn sách" hoặc bất kỳ tên nào khác bạn muốn.
Chuyển sang chế độ xem để sử dụng biểu mẫu và xem thông tin sách đã mượn của từng bạn đọc.
THAM KHẢO!
Biểu mẫu điều hướng đơn giản là một giao diện có chứa các nút diễu khiến (corol) giúp diễu hướng dê người dùng để dàng chuyển dôi giữa các biểu mẫu và bảo cáo khác nhau trong CSDIL. Bảo cáo chỉ hiện thị kết quả xuất ra thông tin. không cho phép sửa đổi được dữ liệu từ các bảng nguồn bên dưới. Biểu mẫu cho phép xem và gõ nhập dữ liệu, nhưng có khả năng khóa chặt một số trường dữ liệu cần bảo vệ, không cho phép sửa đổi. Thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm của ứng dụng