Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập.
Phép lai cho đời sau 3 vàng, nhăn: 3 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Tỷ lệ vàng:xanh = 3:1 → Aa × Aa, tỷ lệ trơn:nhăn =1:1 → Bb × bb
Phép lai là AaBb × Aabb
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn
Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen
à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)
1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng
F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối
2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai
3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,
Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ
à F2: aabb = 1/8
4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai
Đáp án B
F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy:
Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa x aa => F 1 : 1Aa:1aa
Trơn: Nhăn =3 : 1 => P: Bb x Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.
=> P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb aaBb
=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
Chọn B
Lai P hai cặp tt tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tt trội, P tc, F1 AaBb.
Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.
→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb.
Đáp án D
Tỉ lệ hạt xanh aa là: 0,2 + 0,61 = 0,81 ⇒ Tần số alen a = 0,9 ⇒ Tần số alen A = 1 - 0,9 = 0,1.
Tỉ lệ vỏ nhăn bb là: 5% + 20% = 25% ⇒ Tần số alen b = 0,5 ⇒ Tần số alen B = 1 - 0,5 = 0,5.
Tỉ lệ cá thể aaBB chiếm: 0,81 × 0,52 = 20,25%
Đáp án A
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
Lời giải: Ta có kiểu hình phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
=>Trong phép lai có 8 tổ hợp = 4 x 2 => Một cá thể dị hợp hai cặp gen , các thể còn lại dị hợp 1 cặp gen
=> Cây đem lai với F1 dị hợp 1 cặp: Aabb hoặc aaBb.
Chọn A.
Lời giải chi tiết :
Ptc : vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
F1 tự thụ
F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn
Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án C
A sai
B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen
D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng
Đáp án D
AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) đây là phép lai phân tích 2 cặp gen à kết quả đời con là : 1:1:1:1.