Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội 1 lặn thì cần có các điều kiện: cả bố lẫn mẹ đều phải dị hợp từ về một cặp alen, số lượng con lai phải lớn, có hiện tượng trội lặn hoàn toàn, các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau. Sự phân li của các cặp alen trong quá trình hình thành giao tử được thực hiện nhờ sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân (cơ sở tế bào học). Tỉ lệ phân li kiểu hình 3: 1 là hệ quả của sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh

- Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen
- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn
- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau

Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra các giao tử: Aa, 0, A, a.
♀ Aa × ♂ Aa = (A,a)× (Aa, 0, A, a)àAAa,A,AA,Aa,Aaa,a,Aa,aa =7 kiểu gen.
♀ Bb × ♂ Bb àBB:Bb:bb =3 kiểu gen.
♀ Dd × ♂ dd àDd:dd=2 kiểu gen.
♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd à 7*3*2=42 kiểu gen.

Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra các giao tử: Aa, 0, A, a.
♀ Aa × ♂ Aa = (A,a)× (Aa, 0, A, a)àAAa,A,AA,Aa,Aaa,a,Aa,aa =7 kiểu gen.
♀ Bb × ♂ Bb àBB:Bb:bb =3 kiểu gen.
♀ Dd × ♂ dd àDd:dd=2 kiểu gen.
♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd à 7*3*2=42 kiểu gen.

Đề bài có phải là tỉ lệ 9 lông xám : 6 lông đen : 1 lông hung không nhỉ?
Nếu là tỉ lệ 9:6:1, Ta có: Tổng số tổ hợp 9 + 6 + 1 = 12 = 4 x 4 → P dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác nhau quy định theo quy luật tương tác bổ sung 9 lông xám (9A-B-) : 6 lông đen (3A-bb + 3aaB-) : 1 lông hung (1aabb).
P lai phân tích: AaBb x aabb → Đời con: 1 A-B- : 2 (1A-bb + 1aaB-) : 1 aabb = 1 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung.
đáp án là 2 xám : 1 đen : 1 hung. thật là không hiểu cái đề này luôn

Hướng dẫn:
Theo đề bài ta có
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
Xét các phép lai:
(1) AAbb x AaBb => (A_)(B_ : bb) = 1A_B_ : 1A_bb
(2) aaBB x AaBb => (1A_ : 1aa)(B_) = 1A_B_ : 1aaB_
(3) AAbb x AaBB => (A_)(B_) =A_B_
(4) AAbb x AABb => (A)(B_ : bb) = 1A_B_ : 1A_bb
(5) aaBb x AaBB => Cây hoa hồng ở P không thuần chủng
(6) Aabb x AABb => Cây hoa hồng ở P không thuần chủng
Đáp án đúng là: (1), (2), (4)

P: aaBb x AaBb
F1:3 do (2AaBb +1AaBB)
1 hong (1Aabb)
4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)

Câu 5: Hãy chọn phương án đúng
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb)
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám).

Tỉ lệ kg ở F1 là 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb :1aabb
=> tỉ lệ kh 1 đỏ 2 hồng 1 trắng
Chọn đáp án B
AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb) = (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1:1:1:1.