Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705
→ aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 = 18%
I đúng.
II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình
III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%
IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%
Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.
Đáp án: D
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-=0,24
Xét cặp NST giới tính
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là là 0,51A-B- =12,75%
IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là
Cả 2 tính trạng đều trội lặn hoàn toàn.
Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 2 tỉ lệ KH.
→ Tỉ lệ KH (9:3:3:1) ở đời con thực chất là
9:3:3:1 = (3:1)x(3:1).
Tính theo phép lai quy đổi
- Locut A/a cho phép lai cơ sở là Aa x Aa.
- Locut B/b cho phép lai cơ sở là Bb x Bb.
→ Số phép lai thỏa mãn = 1 x 1 = 1
Đáp án A
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Chọn B.
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là (2),(5),(6)