Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.
Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.
a) P: V Aaaa X * Aaaa
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
(+) P: AAaa X AAaa
Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)
Tí lệ phân li kiểu gen ờ F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà
Đặc điếm |
Chuối rừng |
Chuối nhà |
Lượng ADN |
Bình thường |
Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ |
Bình thường |
Manh |
Tế bào |
Bình thường |
To |
Cơ quan sinh dưỡng |
Bình thường |
To |
Phát triển' |
Bình Ihường |
Khoẻ |
Khả năng sinh giao từ |
Bình thường -> có hạt |
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
- Có cơ chế hô hấp phụ (các túi khế dự trữ khí trong mang).
a, mARN có: 5‘ GXU XUU AAA GXU 3‘ trình tự axit amin trong prôtêin Ala – Leu – Lys – Ala b, Vì có nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin nên đây là một trường hợp. trình tự axit amin trong prôtêin – lơxin – alanin – valin – lizin – mARN UUA GXU GUU AAA ADN 3‘ AAT XGA XAA TTT 5‘ (mạch mã gốc) 5‘ TTA GXT GTT AAA 3‘
AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84.
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91.
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764.
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)
Chọn C
phế quản: đưa không khí lưu thông từ ngoài vào phế nang và ngược lại.
Phế nang: làm nhiệm vụ trao đổi khí
tiểu phế quản: dẫn khí bên trong tiểu thùy phổi
Khí quản: dẫn khí, điều hòa lượng không khí đi vào phổi, làm tăng khả năng trao đổi khí ở phổi.
Cơ hoành: giúp phổi mở rộng và thắt chặt. Khi khí vào phổi cơ hoành mở rộng, khi khí ra ngoài cơ hoành thắt chặt.
Phổi: trao đổi khí
dòn máu: huyết sắc tố lấy oxi từ phổi đem cung cấp cho tế bào và vận chuyển khí CO2 từ TB ra phổi để thải ra ngoài
Đáp án A
Tỉ lệ KH 3:3:1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST (3:1)(1:1)
Chọn (1); (4)