Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng D thấp >> d cao
P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)
F1 : 42,1875% A-B-D- = (3/4)→ vậy 3 gen phân độc lập, P: AaBbDd P x X, để đời con :
F1’ : 3 : 3: 1: 1 = (3:1) x (1:1)
Xét kiểu hình các phép lai:
Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là : 3 x 1 + 2 x 1 = 5
Đáp án C.
Số loại kiểu gen tối đa thu được là:
33= 27
Để số kiểu hình đạt tối đa khi:
Hai gen quy định màu sắc hoa tương tắc cộng gộp.
=> Cho tối đa 5 loại kiểu hình.
Các gen quy định hình dạng trội lặn không hoàn toàn.
=> 3 loại kiểu hình.
Vậy số loại kiểu hình tối đa thu được là:
5 x 3 = 15 kiểu hình.
Kiểu hình giống mẹ là kiểu hình: A-B-D-M-
Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ trong tổng số F1: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 1 4 = 3 64
Chọn D.
Ở chim, con cái có kiểu gen XY
Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ aaB-dd XMX- chiếm tỷ lệ:
1/2x3/4 x1/2 x1/2 = 3/32
Đáp án A
Đáp án B
Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ
thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;
Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng
(A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25
→loại (2) (phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25
→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai 1,4
(con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai (3) không thoả mãn vì XdY = 0,25
→ A-B-=0,5, nhưng nếu P:
=> có 2 phép lai thỏa mãn
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y |
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y |
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Đáp án C.
Chỉ có 3 phép lai (1), (3), (5) thỏa mãn bài toán.
(1) thỏa mãn vì:
A B a b X D X d × A b a B X D Y = A B a b × A b a B X D X d × X D Y
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A B a b x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 %
(3) thỏa mãn vì:
A b a B X D X d × A b a B X D Y = A b a B × A b a B X D X d × X D Y .
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A b a B x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XDY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 % .
(5) thỏa mãn vì:
A B a b X D X d × A b a B X d Y = A B a b × A b a B X D X d × X d Y .
Ruồi đực không có hoán vị gen nên ♀ A B a b x ♂ A b a B sẽ cho đời con có thân xám, cánh dài 1 2 .
XDXd x XdY sẽ cho đời con có con đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1 4 .
Con đực thân xám, cánh dài, mắt trắng 1 2 . 1 4 = 1 8 = 12 , 5 % .
- Các phương án (2), (4) đều không thỏa mãn vì ruồi đực có kiểu gen A B a b thì đời con sẽ có kiểu hình A-B- với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
- Phương án (6) sai vì XdXd x XDY sẽ cho đời con có 1/2 con đực mắt trắng nên ở phép lai (6) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 4 = 25 % .
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp A b - b d d ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép A b - b ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.