K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2022

Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).

\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)

\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)

Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)

Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)

\(\Rightarrow x=-184,1\)

Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???

25 tháng 3 2017

Ở 60 độ C , SKBr = 120(g)

=> Có : 120g KBr tan trong 100 g H2O tạo thành 220 g dd bão hòa

=> x (g) KBr tan trong y (g) H2O tạo thành 330 g dd bão hòa

=> x = 330 . 120 : 220 = 180(g)

=> y = 330 . 100 : 220 = 150(g)

Vậy cần 180g KBr và 150g nước

26 tháng 3 2017

Tks bn

5 tháng 12 2017

Ở  50 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 114g  N a N O 3

⇒ m d d  = 100 + 114 = 214(g)

Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g  N a N O 3  được hòa tan

Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

* Khối lượng  N a N O 3  tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC

Gọi x là khối lượng của  N a N O 3  tách ra khỏi dung dịch.

⇒ m N a N O 3  còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)

m d d   N a N O 3  = (200 - x) (g)

Theo đề bài: Ở  20 0 C , 100g H 2 O hòa tan được 88g  N a N O 3

⇒ Khối lượng dung dịch ở  20 0 C  là: 100 + 88 = 188(g)

Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g  N a N O 3  được hòa tan

Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng  N a N O 3  hòa tan là:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g

11 tháng 10 2019

Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch:

m K C l  = 50 - 44,2 = 5,8(g)

13 tháng 3 2022

a) 

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)

\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)

=> a = 438,5 (g)

=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)

=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)

\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)

mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)

\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)

b) 

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)

Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)

=> x = 62,5 (g)

y = 200 - x = 137,5 (g)

Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%