Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(L_A=10lg\left(\frac{I_A}{I_0}\right)\Rightarrow I_A=0,1\left(Wm^2\right)\)
Công thức tính mức cường độ âm là:
\(L=lg\frac{I}{I_0}=lg100=2B\) = 20 dB
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm:
\(L\left(dB\right)=10.lg\frac{I}{I_0}=20dB\)
Khi mức cường độ âm tăng thêm 10n (dB) thì cường độ âm tăng thêm 10^n lần.
CM:
10lg(I2/I0) - 10lg(I1/I0) = 10n
=> lg(I2/I0) - lg(I1/I0) = n
=> lg(I2/I1) = n
=> I2/I1 = 10^n
=> I2 = 10^n.I1
Vậy khi mức cường độ âm nào đó tăng thêm 30dB thì cường độ của âm tăng lên 1000 lần.
Vậy B đúng
\(L=10log\frac{I}{I_0}\) Khi I tăng 1000 = 103 lần \(\Rightarrow\) L tăng 30 db
chọn B
Áp dụng: \(a = -\omega^2 x =-(2\pi)^2.3 = - 120\ cm/s^2 \)
\(I_0 = U_0.\sqrt{\frac{C}{L}}\)
\(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
=> \(\left(\frac{4}{U_0}\right)^2+\left(\frac{0,02.\sqrt{L}}{U_0\sqrt{C}}\right)^2=1\)
=> \(\frac{16}{U_0^2}+\frac{4}{U_0^2}=1 => U_0^2 = 20=> I_0 =\sqrt{20}.10^{-2} \approx 4,47.10^{-2}A. \)
Vật thực hiện 10 dao động mất 20s:
\(T=\frac{t}{n}=2s\Rightarrow g=4\pi^2\frac{l}{T^2}=9,86m/s^2\)
Đáp án C
\(f=50Hz\Rightarrow \omega=100\pi(rad/s)\)
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=100\Omega\)
Tổng trở của mạch: \(Z=\dfrac{U}{I}=50\Omega\)
Ta có: \(Z=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\)
\(\Rightarrow 50=\sqrt{40^2+(Z_L-100)^2}\)
\(\Rightarrow |Z_L-100|=30\)
\(\Rightarrow Z_L=130\Omega\) hoặc \(Z_L=70\Omega\)
Do E và B biến thiên cùng pha nên, khi cảm ứng từ có độ lớn B0/2 thì điện trường E cũng có độ lớn E0/2.
Bài toán trở thành tính thời gian ngắn nhất để cường độ điện trường có độ lớn E0/2 đang tăng đến độ lớn E0/2.
E M N Eo Eo/2
Từ giản đồ véc tơ quay ta dễ dang tính được thời gian đó là t = T/3
Suy ra: \(t=\dfrac{5}{3}.10^{-7}\)s
Đáp án B