Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Phép lai bb × Bb luôn cho kiểu hình giống P.
Phép lai AaDd × AaDd cho kiểu hình giống P là 9/16.
→ Tỷ lệ kiểu hình khác P: 1- 9/16 ×1 = 7/16.
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất
Phép lai: AaBBDd × AaBbdd
Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)
Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Bb × Bb → 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb
Dd × Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd
→ kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ: 1/4AA × 1/4BB × 2/4Dd = 1/32→ Đáp án B
Đáp án A
I. aaBbDd × AaBBdd. à(1A-:1aa)(B-)(1D-:1dd)
II. AaBbDd× aabbDd. à (1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd)
III. AAbbDd × aaBbdd. à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)
IV. aaBbDD × aabbDd. à (aa)(1B-:1bb)(D-)
V. AaBbDD × aaBbDd. à (1A-:1aa)(3B-:1bb)(D-)
VI. AABbdd × AabbDd. à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)
VII. AabbDD × AabbDd. à (3A-:1aa)(bb)(D-)
VIII. AABbDd × Aabbdd à (A-)(1B-:1bb)(1D-:1dd)
Các phép lai thỏa mãn (4KH, mỗi loại 25%): I, III, VI, VIII.
Đáp án D
AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa) (Bb × Bb) (Dd × Dd).
Số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27. Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 3/4×1/2×3/4=9/32
Đáp án cần chọn là: A
Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1
Ta có bảng sau:
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)
Đáp án cần chọn là: B
Biết các alen trội là trội hoàn toàn giảm phân bình thường, cho phép lai AaBbDd×AaBbDd thì đời con có cá thể mang kiểu gen AABbDd chiếm tỷ lệ?
A 6.25% B 3.125% C 1.5625% D 12.5%
Giải:
AABbDd = 1/4 . 1.2 . 1/2 = 6,25%