
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ta có : A = a2(a-1)-b2(b-1)+ab-3ab(a-b+1)
<=> a3 -a2 +b2-b3+ab -3a2b+3ab2-3ab
<=> (a3-3a2b+3ab2-b3)+(a2-2ab+b2)
<=> (a-b)3+(a-b)2
<=> 73+72 = 392 (Vì a-b=7)
Vậy A=392
nha ^^

phân tích n^3 + 3n^2 + 2n thảnh n.(n+1).(n+2) chia hết cho 6 vì chia hết cho 2 và 3 chia hết cho 15 là chia hết cho 3 với 5 nha

Chúng ta có hệ phương trình sau:
\(a^{2} + b^{2} + c^{2} = 1\)\(a^{3} + b^{5} + c^{7} = 1\)
Cần tính giá trị biểu thức:
\(A = a^{2} + b^{9} + c^{1045}\)
Bước 1: Xem xét các hệ phương trình
Phương trình đầu tiên \(a^{2} + b^{2} + c^{2} = 1\) là một phương trình đơn giản, cho biết tổng bình phương của ba biến này bằng 1.
Phương trình thứ hai \(a^{3} + b^{5} + c^{7} = 1\) có vẻ khó giải trực tiếp. Tuy nhiên, vì biểu thức yêu cầu tính giá trị \(a^{2} + b^{9} + c^{1045}\), ta có thể thử giả định các giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) sao cho các phương trình ban đầu thỏa mãn, và sau đó tính giá trị của \(A\).
Bước 2: Thử một số giá trị đơn giản của \(a\), \(b\), và \(c\)
Giả sử \(a = 1\), \(b = 0\), và \(c = 0\):
Thử với \(a = 1\), \(b = 0\), và \(c = 0\), ta kiểm tra xem liệu các phương trình có thỏa mãn không:
- Kiểm tra phương trình \(a^{2} + b^{2} + c^{2} = 1\):
\(1^{2} + 0^{2} + 0^{2} = 1\)
Phương trình này thỏa mãn.
- Kiểm tra phương trình \(a^{3} + b^{5} + c^{7} = 1\):
\(1^{3} + 0^{5} + 0^{7} = 1\)
Phương trình này cũng thỏa mãn.
Vậy, \(a = 1\), \(b = 0\), và \(c = 0\) là một nghiệm của hệ phương trình.
Bước 3: Tính giá trị của \(A\)
Khi \(a = 1\), \(b = 0\), và \(c = 0\), ta tính \(A\):
\(A = a^{2} + b^{9} + c^{1045}\)\(A = 1^{2} + 0^{9} + 0^{1045} = 1 + 0 + 0 = 1\)
Đáp án:
\(A = 1\).

a) \(A=\left(\frac{1}{1-x}+\frac{2}{x+1}-\frac{5-x}{1-x^2}\right):\frac{1-2x}{x^2-1}\) (ĐKXĐ: \(x\ne\pm1\) )
\(=\left(\frac{x+1+2\left(1-x\right)-5+x}{1-x^2}\right):\frac{1-2x}{x^2-1}\)
\(=\left(\frac{x+1+2-2x-5+x}{1-x^2}\right):\frac{1-2x}{x^2-1}\)
\(=\left(\frac{-2}{1-x^2}\right):\frac{1-2x}{x^2-1}\)
\(=\frac{2}{x^2-1}.\frac{x^2-1}{1-2x}=\frac{2}{1-2x}\)
b) Để x nhận giá trị nguyên <=> 2 chia hết cho 1 - 2x
<=> 1-2x thuộc Ư(2) = {1;2;-1;-2}
Nếu 1-2x = 1 thì 2x = 0 => x= 0
Nếu 1-2x = 2 thì 2x = -1 => x = -1/2
Nếu 1-2x = -1 thì 2x = 2 => x =1
Nếu 1-2x = -2 thì 2x = 3 => x = 3/2
Vậy ....

Bài1:
\(a,\left(-8\right)^9\) và \(\left(-32\right)^5\)
Ta có:
\(\left(-8\right)^9=-2^{27}\)
\(\left(-32\right)^5=\left(-8.4\right)^5=-2^{27}.2^{10}\)
Vì \(-2^{27}.10< -2^{27}\) nên \(\left(-8\right)^9>\left(-32\right)^5\)
Các câu sau tương tự
Bài2:
\(a,2\left|x-1\right|-3x=7\)
+)Xét \(x\ge1\Rightarrow\left|x-1\right|=x-1\)
Do đó:
\(2\left(x-1\right)-3x=7\\ \Leftrightarrow2x-2-3x=7\\ \Leftrightarrow-x=9\\ \Leftrightarrow x=-9\left(loại\right)\)
+)Xét \(x< 1\Rightarrow\left|x-1\right|=1-x\)
Do đó:
\(2\left(1-x\right)-3x=7\\ \Leftrightarrow2-2x-3x=7\\ \Leftrightarrow-5x=5\\ x=-1\left(chon\right)\)
Vậy x=-1
Câu b tương tự
Bài 1:
\(a,\left(-8\right)^9\) và \(\left(-32\right)^5\)
\(\left(-8\right)^9=\left[\left(-2\right)^3\right]^9=\left(-2\right)^{27}\)
\(\left(-32\right)^5=\left[\left(-2\right)^5\right]^5=\left(-2\right)^{25}\)
\(\left(-2\right)^{27}< \left(-2\right)^{25}\)
\(\Rightarrow\left(-8\right)^9< \left(-32\right)^5\)
\(b,2^{21}\) và \(3^{14}\)
\(2^{21}=\left(2^3\right)^7\)
\(3^{14}=\left(3^2\right)^7\)
\(2^3< 3^2\)\(\Rightarrow2^{21}< 3^{14}\)
\(c,12^8\) và \(8^{12}\)
\(12^8=\left(12^2\right)^4=144^4\)
\(8^{12}=\left(8^3\right)^4=512^4\)
\(144^4< 512^4\)\(\Rightarrow12^8< 8^{12}\)
\(d,\left(-5\right)^{39}\) và \(\left(-2\right)^{91}\)
\(\left(-5\right)^{39}=\left[\left(-5\right)^3\right]^{13}\)
\(\left(-2\right)^{91}=\left[\left(-2\right)^7\right]^{13}\)
\(\left(-5\right)^3>\left(-2\right)^7\)\(\Rightarrow\left(-5\right)^{39}>\left(-2\right)^{91}\)
Bài 2:
\(a,2.\left|x-1\right|-3x=7\)
\(\left|x-1\right|=\dfrac{7+3x}{2}\)
Ta có 2 trường hợp:
Th1:\(x-1=\dfrac{7-3x}{2}\)
\(\dfrac{2x-2}{2}=\dfrac{7+3x}{2}\)
\(\Rightarrow2x-2=7+3x\)
\(2x-3x=7+2\)
\(-x=9\Rightarrow x=-9\)
Th2:\(x+1=-\dfrac{7+3x}{2}\)
\(\dfrac{2x-2}{2}=\dfrac{-7-3x}{2}\)
\(\Rightarrow2x-2=-7-3x\)
\(2x+3x=-7+2\)
\(5x=-5\Rightarrow x=-1\)
Vậy \(x\in\left\{-9;-1\right\}\)
\(b,\left|5x-3\right|=\left|7-x\right|\)
Ta có: Th1: \(\left|7-x\right|=7-x\) khi \(7-x\ge0\)\(\Rightarrow x\le7\)
\(5x-3=7-x\)
\(5x+x=7+3\)
\(6x=10\Rightarrow x=\dfrac{10}{6}=\dfrac{5}{3}\)( thoả mãn )
vì x thoả mãn \(x\le7\)\(\Rightarrow\) th1 thoả mãn x
Ta có: Th2: \(\left|7-x\right|=-\left(7-x\right)\) khi \(7-x< 0\Rightarrow x>7\)
\(5x-3=-\left(7-x\right)\)
\(5x-3=-7+x\)
\(5x-x=-7+3\)
\(4x=-4\Rightarrow x=-1\) ( loại )
Vì x thoả mãn \(x>7\) mà \(x=-1\Rightarrow\)th2 loại

a)Với x \(\ne\)-1
Ta có: x2 + x = 0
=> x(x + 1) = 0
=> \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x+1=0\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-1\left(ktm\right)\end{cases}}\)
Với x = 0 => A = \(\frac{0-3}{0+1}=-3\)
b) Ta có: B = \(\frac{3}{x-3}+\frac{6x}{9-x^3}+\frac{x}{x+3}\)
B = \(\frac{3\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{6x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{x\left(x-3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
B = \(\frac{3x+9+6x+x^2-3x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
B = \(\frac{x^2+6x+9}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
B = \(\frac{\left(x+3\right)^2}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
B = \(\frac{x+3}{x-3}\)
c) Với x \(\ne\)\(\pm\)3; x \(\ne\)-1
Ta có: P = AB = \(\frac{x-3}{x+1}\cdot\frac{x+3}{x-3}=\frac{x+3}{x+1}=\frac{\left(x+1\right)+2}{x+1}=1+\frac{2}{x+1}\)
Để P \(\in\)Z <=> 2 \(⋮\)x + 1
<=> x + 1 \(\in\)Ư(2) = {1; -1; 2; -2}
<=> x \(\in\){0; -2; 1; -3}
Chọn B
Ta có: a3 + b3 = (a + b).(a2 – ab + b2)
= (a + b).[(a2 + 2ab + b2) – 3ab]
= (a + b).[(a + b)2 – 3ab]
Thay a + b = - 7 và ab = 12 ta được:
a3 + b3 = -7.[(-7)2 – 3.12] = -7.(49 – 36) = - 7.13 = - 91