Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) - nBa(OH)2 = 0,1 . 0,75 = 0,075 mol
- nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
\(\dfrac{nBa\left(OH\right)2}{nCO2}=\dfrac{0,075}{0,1}=0,75\) => tạo thành muối BaCO3
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 ------> BaCO3 + H2O
- Theo PTHH: nBaCO3 = 0,075 mol
=> mBaCO3 = 0,075 . 197 = 14,775 gam
Ta có: nOH = 2nBa(OH)2 = 0,15; nCO2 = 0,1
=> \(T=\dfrac{nOH}{nCO2}=1,75\) nên sản phẩm tạo thành là muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PTHH:
CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O
x..............x......................x..........x
2CO2 + Ba(OH)2 ---> Ba(HCO3)2
2y...............y.......................y
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=nBa\left(OH\right)2=0,075\\x+2y=nCO2=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
Vậy mBaCO3 = 0,05*197 = 9,85g; mBa(HCO3)2 = 0,025*259 = 6,475g.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a/ PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
b/ nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
=> nCa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
=>CM[Ca(OH)2] = 0,1 / 0,2 = 0,5M
c/ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10 gam
a) Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_0,1<------0,1------>0,1
=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
c) \(V_{dd\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Câu 1.
a) Nhận biết từng chất CaO, CaCO3
Trích một ít các chất để làm thử các mẫu thử.
- Cho các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu tan và tác dụng với nước là mẫu chứa CaO:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu không tan là mẫu chứa CaCO3
b) Nhận biết từng chất CaO, MgO
- Dùng nước để làm thuốc thử nhận biết
- Trích một ít các chất để làm các mẫu thử
- Cho các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu tan và tác dụng mãnh liệt \(\Rightarrow\) mẫu chứa CaO:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu không tan, không tác dụng \(\Rightarrow\) mẫu chứa MgO
Câu 2.
Đổi : 200 ml = 0,2 l
\(\rightarrow n_{HCl}=C_M.V=3,5\cdot0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, Fe2O3 trong 20 g hỗn hợp.
Ta có: 80.x + 160.y = 20 (khối lượng hỗn hợp) \(\Rightarrow x+2y=0,25\) (1)
a) PTHH:
Cu + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (I)
x_____2x
Theo PTHH (I): nHCl = 2.nCuO = 2x (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O (II)
y________6y
Theo PTHH (II): nHCl = 6.n\(Fe_2O_3\) = 6y
Do đó: 2x + 6y = nHCl = 0,7 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 0,05, y = 0,1
b) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
- Khối lượng CuO là:
\(m_{CuO}=80x=80\cdot0,05=4\left(g\right)\)
Khối lượng Fe2O3 là:
\(m_{Fe_2O_3}=160y=160\cdot0,1=16\left(g\right)\)
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCO_3}=0,1\cdot197=19,7\left(g\right)\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)