K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 12 2019

Gọi x(g là khối lượng vỏ Trái đất).

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy số nguyên tử của hidro nhiều hơn số nguyên tử của sillic

13 tháng 5 2022

X là kim loại phổ biến nhất trên Trái Đất ---> X là Al

Z là phi kim phổ biến nhất trên Trái Đất ---> Z là O

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%Z=2.\%Y\\\%Y+\%Z+15,79\%=100\%\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Z=56,14\%\\\%Y=28,07\%\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=342.15,79\%=54\left(g\right)\\m_O=56,14\%.342=192\left(g\right)\\m_Y=342-54-192=96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\\n_Y=\dfrac{96}{M_Y}=k\left(mol\right)\left(đk:k\in N\text{*}\right)\end{matrix}\right.\)

CTHH là \(Al_2O_{12}Y_k\)

Vì tổng số oxi hoá của hợp chất luôn bằng không nên: (gọi số oxi hoá của Y là a)

\(2.\left(+3\right)+12.\left(-2\right)+ak=0\\ \Leftrightarrow ak-18=0\\ \Leftrightarrow ak=18\)

Hay \(a.\dfrac{96}{M_Y}=18\Leftrightarrow M_Y=\dfrac{16}{3}a\)

Vì a là số oxi hoá nên ta xét bảng

a1234567
MY\(\dfrac{16}{3}\)\(\dfrac{32}{3}\)16\(\dfrac{64}{3}\)\(\dfrac{80}{3}\)32\(\dfrac{112}{3}\)
 LoạiLoạiLoạiLoạiLoạiS (lưu huỳnh)Loại

\(\rightarrow k=\dfrac{96}{M_S}=\dfrac{96}{32}=3\left(TM\right)\)

CTHH là \(Al_2S_3O_{12}\) hay \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

29 tháng 7 2016

Bài 1 :

Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :

mFe = mFe + mS - mS.dư

       = 2,8 + 3,2 - 1,6

       = 4,4 (g)

 

29 tháng 7 2016

a/Fe + S = FeS

2,8 +3,2= FeS

6           = FeS

=> FeS=6g

 

Bài 1: Một lượng dung dịch Axit clohidric cho vào cốc 1, đưa cốc 1 lên bàn cân cùngvới 1 viên kẽm (viên kẽm để ngoài cốc). Điều chỉnh cân thăng bằng.Sau đó cho viên kẽm vào cốc , hỏi cân có còn ở vị trí cân bằng không, tại sao? Biếtrằng kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo kẽm clorua và khí hidro.Bài 2: Hãy giải thích vì sao:a) Khi nung miếng đồng ngoài không khí thì khối lượng tăng lên.Đồng + Khí oxi ...
Đọc tiếp

Bài 1: Một lượng dung dịch Axit clohidric cho vào cốc 1, đưa cốc 1 lên bàn cân cùng
với 1 viên kẽm (viên kẽm để ngoài cốc). Điều chỉnh cân thăng bằng.
Sau đó cho viên kẽm vào cốc , hỏi cân có còn ở vị trí cân bằng không, tại sao? Biết
rằng kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo kẽm clorua và khí hidro.
Bài 2: Hãy giải thích vì sao:
a) Khi nung miếng đồng ngoài không khí thì khối lượng tăng lên.
Đồng + Khí oxi  Đồng oxit
b) Khi nhiệt phân canxicacbonat thấy khối lượng giảm đi.
Canxicacbonat  Canxi oxit + khí cacbonic.
Bài 3: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 g muối Kali clorat thu được 9,6 g khí oxi và
muối kali clorua.
a) Viết pt chữ?
b) Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 4: Một thanh Magie nặng 240 g để ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo
thành Magie oxit . Đem cân thanh Magie này thì nặng 272 g.
a) Viết pt chữ.
b) Tính khối lượng khí oxi tham gia?
Bài 5: Cho 2,4 g magie tác dụng với 7,3 g axit clohidric thu được 9,5 g muối magie
clorua và khí hidro.
a) Viết pt chữ.
b) Tính khối lượng khí hidro?

Bài 6: Người ta cho 10 g CaCO3 tác dụng với 7,3 g HCl sau phản ứng thu được 11,1
g CaCl2 , 1,8 g H2O và khí CO
a) Lập phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng cacbonic tạo thành.

0
27 tháng 3 2022

Bình 1: than cháy lâu nhất

-Bình 3: than cháy nhanh nhất

-Bình 2: cháy nhanh hơn bình 1 và chậm hơn bình 3

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOHCâu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khácCâu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:

A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH

Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:

A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác

Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2

C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2

Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:

A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam

Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:

A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu

C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu

Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao?

A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít

Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là:

A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít

Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số)

A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam

Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200)

A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam

Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?

A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được

Câu 11: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là?

A. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 B. 2 H2O 2 H2 + O2

C. 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + H2 D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

0
18 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(K\to KOH\to K_2CO_3\to CO_2 \to CaCO_3 \to CaCl_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ 2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O\\ K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)

18 tháng 3 2021

Câu 2 :

Gọi \(n_{FeSO_4} = a(mol)\)

\(FeSO_4 + Zn \to ZnSO_4 + Fe\\ n_{Zn\ pư} = n_{Fe} = n_{FeSO_4} = a(mol)\\ m_{giảm} = m_{Zn} - m_{Fe} = 65a - 56a = 1,8(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2(mol)\\ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ V_{FeSO_4} = \dfrac{0,2}{1} = 0,2(lít)\)