K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2017

- Đậu hạt khô : Bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt …
- Gạo tẻ, gạo nếp : Không vo quá kĩ vì sẽ bị mất sinh tố B

10 tháng 2 2017

Cần bảo quản kín , tránh ko khí xâm nhập

4 tháng 3 2020

Bạn đọc lại lý thuyết trước nha!

https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-17-bao-quan-chat-dinh-duong-trong-che-bien-mon-an.3292/

6 tháng 4 2017

Trả lời

- Cách bảo quản chất dinh dưỡng trc khi chế biến đậu hạt khô và gạo : Để nơi khô ráo , tránh ẩm ướt

Khoanh đáp án Đúng hoặc Sai tương ứng với nội dung các câu trong bảng sau để chọn cách làm phù hợp, bảo quản được các chất dinh dưỡng trong thực phẩm:Để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm, cần:Đúng Sai1.    Chọn mua gạo thật trắng và vo thật kĩ trước khi nấu cơm  2.    Rửa rau thật sạch sau khi cắt thái  3.    Thái mỏng thịt, cá và ngâm vào nước thật lâu để rửa sạch trước khi nấu  4.   ...
Đọc tiếp

Khoanh đáp án Đúng hoặc Sai tương ứng với nội dung các câu trong bảng sau để chọn cách làm phù hợp, bảo quản được các chất dinh dưỡng trong thực phẩm:

Để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm, cần:

Đúng

Sai

1.    Chọn mua gạo thật trắng và vo thật kĩ trước khi nấu cơm

 

 

2.    Rửa rau thật sạch sau khi cắt thái

 

 

3.    Thái mỏng thịt, cá và ngâm vào nước thật lâu để rửa sạch trước khi nấu

 

 

4.    Cho rau vào luộc khi nước đã sôi

 

 

5.    Các món rán nên đun với nhiệt độ cao

 

 

6.    Khi đun cần mở nắp xoong cho nước khỏi tràn ra ngoài

 

 

7.    Cần phải khuấy đảo liên tục trong quá trình đun nấu

 

 

8.    Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần

 

 

9.    Rau, củ, quả ăn sống cần rửa sạch và gọt vỏ trước khi ăn

 

 

10.Cho thật nhiều nước vào nồi cơm, chắt bỏ nước sau khi sôi.

 

 

 

1
27 tháng 2 2021

Khoanh đáp án Đúng hoặc Sai tương ứng với nội dung các câu trong bảng sau để chọn cách làm phù hợp, bảo quản được các chất dinh dưỡng trong thực phẩm:

Để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm, cần:

Đúng

Sai

1.    Chọn mua gạo thật trắng và vo thật kĩ trước khi nấu cơm

 

 S

2.    Rửa rau thật sạch sau khi cắt thái

 Đ

 

3.    Thái mỏng thịt, cá và ngâm vào nước thật lâu để rửa sạch trước khi nấu

 

 S

4.    Cho rau vào luộc khi nước đã sôi

 

 S

5.    Các món rán nên đun với nhiệt độ cao

 

 S

6.    Khi đun cần mở nắp xoong cho nước khỏi tràn ra ngoài

 

 S

7.    Cần phải khuấy đảo liên tục trong quá trình đun nấu

 Đ

 

8.    Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần

 Đ

 

9.    Rau, củ, quả ăn sống cần rửa sạch và gọt vỏ trước khi ăn

 Đ

 

10.Cho thật nhiều nước vào nồi cơm, chắt bỏ nước sau khi sôi.  S

27 tháng 2 2021

e cảm ơn ạ !'

 

 

23 tháng 1 2018

Bảo quản rau , củ , quả là :

_ Để rau ,củ, quả tươi ko bị mất chất dinh dưỡng hợp vệ sinh nên :

+ Rửa rau thật sạch ; chỉ nên cắt , thái sau khi rửa và ko để rau khô héo .

+ Rau , củ , quả , ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn

Bảo quản hạt , đậu khô và gạo

_ Gạo để trong chum vại đậy kín

_ Đậu hạt ngô để trong bao lion kín để nơi khô giáo tránh ẩm mốc

24 tháng 1 2018

1)Thịt cá :

-Không ngâm rửa thịt cá sau khi cách thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

-Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của thực phẩm: + không để ruồi, bọ bâu vào + giữ thị, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.

2)Rau, củ, quả, đậu hạt tươi:

-Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên :

+ rửa rau thật sạch; chỉ nên cắt thái sau khi rửa va không để rau khô héo.

3)Hạt đậu khô: phơi thật khô để nguội cho vào lọ đậy kín để nơi khô ráo.

26 tháng 12 2023

Dựa trên các thông tin về các loại thực phẩm, dưới đây là phương pháp bảo quản thích hợp cho từng loại:

 

- Gạo: Kín

- Thịt lợn: Làm lạnh hoặc Đông lạnh

- Thịt cá: Đông lạnh hoặc Làm lạnh

- Rau cải: Thông thoáng

- Xúc xích: Kín

- Khoai tây: Thông thoáng

- Quả lê tươi: Làm lạnh hoặc Kín

- Hành khô: Làm khô 

Chúc bạn thi tốt :)))))

 

 

7 tháng 5 2017

Câu 1:

1. Chất đạm:

a) Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật : thịt, cá, trứng, tôm, cua,...

- Đạm thực vật : đậu nành, lạc, vừng,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo tế bào đã chết.

- Tăng sức đề kháng.

- Cung cấp năng lượng.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đạm : cơ thể phát triển không bình thường, chậm lớn, suy dinh dưỡng, trí tuệ kém phát triển.

- Thừa chất đạm : tích lũy mở trong cơ thể dễ mắc bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,...

- Nhu cầu hằng ngày:

+ Người lớn : 0,5gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 0,3gam/1kg thể trọng.

2. Chất đường bột:

a) Nguồn cung cấp:

- Ngũ cốc, các loại củ quả,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đường bột : cơ thể ốm yếu, dễ bị đói mệt, thiếu năng lượng để hoạt động.

- Thừa chất đường bột : dễ bị béo phì.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 6-8gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 6-10gam/1kg thể trọng.

3. Chất béo:

a) Nguồn cung cấp:

- Mỡ, bơ, sữa, vừng, lạc,...

b) Chức băng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa một số vitamin.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất béo : cơ thể không đủ năng lượng để hoạt động, khả năng chống đỡ bệnh tật kém.

- Thừa chất béo : tăng trọng nhanh, bụng to, dễ mắc bệnh tim mạch.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 1gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 2-3gam/1kg thể trọng.

+ Phụ thuộc vào lứa tuổi : tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm.

+ Phụ thuộc vào khí hậu : mùa hè giảm, mùa đông tăng.

4. Sinh tố (vitamin)

- Nhóm tam trong dầu mỡ : A, D, E, K.

- Nhóm tan trong nước : B, C, PP, K.

a) Nguồn cung cấp:

- Vitamin A có nhiều trong quả chín màu đỏ, dầu cá, sữa,...

- Vitamin B có nhiều trong các hạt ngũ cốc, sữa, lòng đỏ trứng,...

- Vitamin C có trong rau quả tươi,...

- Vitamin D có trong dầu cá, trứng, ánh nắng mặt trời,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Vitamin giúp các hệ cơ quan con người hoạt động bình thường.

- Tăng sức đề kháng, cơ thể khỏe mạnh.

5. Chất khoáng:

a) Canxi và phốt-pho:

- Có trong sữa, đậu, tôm, cua, trứng, cá mồi,...

- Chức năng dinh dưỡng : giúp xương, răng phát triển, giúp đông máu.

b) I-ốt:

- Có trong rong biển, sò biển.

- Chức năng dinh dưỡng : giúp tuyến giáp tạo hoóc-môn điều khiển sinh trưởng và phát triển.

c) Sắt:

- Có trong thịt bò, các loại rau củ,...

- Chức năng dinh dưỡng : tham gia tạo máu.

d) Nước và chất xơ:

- Nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất.

- Chất xơ : giúp ngừa táo bón.

Câu 2:

a) Thịt, cá:

-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

- Không để ruồi, bọ bâu vào.

- Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để không bị ôi, thiu, ươn.

b) Rau, củ, quả:

- Rửa rau thật sạch, nhẹ nhàng, không để dập nát, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa, chỉ nên cắt nhỏ trước khi nấu.

- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.

c) Đậu, hạt khô, gạo:

- Đậu, hạt khô : phơi khô, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mọt.

- Gạo : không vo quá kĩ vì sẽ mất vitamin B.

Câu 3:

a) Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình:

- Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà cần có nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau.

b) Điều kiện tài chính:

- Một bữa ăn ngon, đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.

c) Sự cân bằng chất dinh dưỡng:

- Môt bữa ăn thường ngày phải đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng cần thiết.

d) Thay đổi món ăn:

- Thay đổi món ăn, phương pháp chế biến, hình thức trình bày để tăng thêm phần hấp dẫn cho bữa ăn.

4 tháng 12 2021

7/

 Bảo quản lạnh hoặc đông lạnh các thực phẩm loại dễ ôi thiu ngay khi bạn mang về nhà. Nhiệt độ bảo quản lạnh là 5 độ C (chỉ có thể làm chậm sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh) và đông lạnh là - 18 độ C (âm 18 độ C, có thể làm ngừng sự phát triển của vi khuẩn nhưng vi khuẩn đó nếu có vẫn không bị chết). Kiểm tra các nhiệt độ này định kỳ bằng loại nhiệt kế đặc biệt dùng cho tủ lạnh.

-  Gói thật kín các thực phẩm chuẩn bị bảo quản đông lạnh, cần để các phần còn thừa trong các dụng cụ chứa đựng kín.

-   Để trứng trong các khay riêng và đặt trong tủ lạnh. Không đặt trứng trên cánh cửa tủ lạnh.

- Luôn bảo quản lạnh hoặc đông lạnh hải sản cho tới khi chế biến.

          -  Không để quá nhiều thực phẩm trong tủ lạnh làm không khí trong tủ lạnh kém lưu thông dẫn tới giảm tác dụng bảo quản của tủ lạnh. Kiểm tra các dụng cụ chứa đựng thực phẩm để tránh dò rỉ. Nếu thực phẩm nghi ngờ bị ôi thiu thì cần bỏ đi.

-   Nhiều loại thực phẩm không phải là thịt, cá, rau hoặc các sản phẩm từ sữa vẫn cần được bảo quản lạnh, nếu không có thể bị hỏng.

8/– Sườn xào chua ngọt

– Canh ngao nấu rau cải

– Dưa chua muối

– Tráng miệng: Bưởi

9/- Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường.

- Trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc.

- Qua trang phục, thể hiện được những thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp.

10/Vải sợi thiên nhiên, vải kaki , vải cotton, vải sợi pha,......

  

 

7 tháng 5 2019

- Cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn vì nó đóng góp phần quan trọng trong cuộc sống chúng ta, nó cung cấp cho ta chất dinh dưỡng, năng lượng để hoạt động.

- Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm
+ Các loại thực phẩm dễ hư thối như rau, quả, thịt, cá phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh
+ Các thực phẩm đóng hộp, có bao bì.phải chú ý đến hạn sử dụng có ghi trên bao bì
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống (rau, quả) với thực phẩm cần nấu chín (thịt, cá).

7 tháng 5 2019

rán lâu sẽ mất nhiều dinh dưỡng, nhất là các chất dễ tan trong chất béo như sinh tố:c, nhóm b và pp

nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước như: sinh tố A,D,E,K

Câu 4:

* Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình sơ chế: - Thịt bò, cá tươi: không ngâm rửa sau khi cắt, thái vì vitamin và chất khoáng dễ bị mất đi. Không để ruồi bọ bâu vào sẽ bị nhiễm trùng, biến chất.

- Rau cải: rửa thật sạch; cắt thái sau khi rửa, chế biến ngay; không để rau khô héo; củ, quả ăn sống, trái cây: trước khi ăn mới gọt vỏ.

 

- Cà chua, lê, táo: Trước khi ăn mới gọt vỏ.

Câu 5:

* Bữa ăn hợp lí, có chất lượng là:

- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng

- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần:
- Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng bằng cấp:
+ Chế biến hợp khẩu vị
+ Bàn ăn và bát đũa phải sạch
+ Bày món ăn đẹp, hấp dẫn
+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ

*Bữa ăn thường ngày gồm 3 món chính :

- Cơm

- Thịt

-Rau