K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2017

Chọn a

2 tháng 8 2017

Ta có: \(m_{Be}=9,012.1,6605.10^{-27}=14,964.10^{-27}\left(kg\right)=14,964.10^{-24}\left(g\right)\)

\(m_O=15,999.1,6605.10^{-27}=26,566.10^{-27}\left(kg\right)=26,566.10^{-24}\left(g\right)\)

Chọn a.

26 tháng 9 2019

Sửa đề 1 xíu nhé

Hướng dẫn nhé

1 mol nguyên tử Fe nặng 56g nha

1mol thì gồm 6,023.1023 nguyên tử nên 1 nguyên tử sẽ nặng \(\frac{56}{6,023.10^{23}}g\)

Đổi khối lượng 1 nguyên tử ở trên từ gam sang đơn vị C thì lại chia cho:

\(1,6726.10^{27}\) thì sẽ ra là 56đvC

27 tháng 9 2019

thanks!:))

a) vì 13p +13e mà 13e =13amu nên kq là 13amu

b)vì 13p +13e mà 13e =13amu nên kq là 13amu

c)

15 tháng 9

Đề bài tóm tắt:

  • Nguyên tử Fe có:
    • Bán kính nguyên tử: \(r = 1 , 28 \textrm{ } \overset{\circ}{\text{A}} = 1 , 28 \times 10^{- 10} \textrm{ } \text{m}\)
    • Khối lượng mol nguyên tử: \(M = 56 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 0 , 056 \textrm{ } \text{kg}/\text{mol}\)
  • Trong tinh thể: nguyên tử chiếm 74% thể tích.
  • Tính khối lượng riêng của Fe trong tinh thể.

Bước 1: Khối lượng của 1 nguyên tử Fe

Số Avogadro: \(N_{A} = 6 , 022 \times 10^{23}\) nguyên tử/mol

\(m_{\text{Fe}} = \frac{M}{N_{A}} = \frac{0 , 056}{6 , 022 \times 10^{23}}\) \(m_{\text{Fe}} \approx 9 , 30 \times 10^{- 26} \textrm{ } \text{kg}\)


Bước 2: Thể tích hình cầu nguyên tử Fe

\(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = \frac{4}{3} \pi r^{3} = \frac{4}{3} \pi \left(\right. 1 , 28 \times 10^{- 10} \left.\right)^{3}\) \(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} \approx 8 , 78 \times 10^{- 30} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 3: Thể tích thực tế trong mạng tinh thể

Do các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích:

\(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} = \frac{V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}}{0 , 74}\) \(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} \approx \frac{8 , 78 \times 10^{- 30}}{0 , 74} \approx 1 , 19 \times 10^{- 29} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 4: Khối lượng riêng

\(\rho = \frac{m_{\text{Fe}}}{V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}} = \frac{9 , 30 \times 10^{- 26}}{1 , 19 \times 10^{- 29}}\) \(\rho \approx 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}\)


Kết quả:

\(\boxed{\rho \approx 7 , 8 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3} = 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}}\)

cho tui 1 tick nha

4 tháng 4 2017

khối lượng mol nguyên tử: 9,012 g/mol (đáp án C)

14 tháng 9
  • 16O^{16}\text{O}16O: 99,757%
  • \(^{17} \text{O}\): 0,???% (chưa nêu chính xác)
  • \(^{18} \text{O}\): 0,???%

Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.

Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.


Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử

1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).

Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:

\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)


Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vị

  • Xác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:

\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)

  • Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:

\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)

  • Tổng số nguyên tử:

\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)

✅ Khớp với bước 1.


Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\)\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.

24 tháng 7 2019

Nguyên tử khối của beri là 9,012 ( đáp án B)

20 tháng 12 2017

số khối hạt nhân nguyên tử beri: 9 ( đáp án A)