Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên.
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH = \(n.6.10^{23}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) (phân tử )
H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên
=> H2SO4 có số mol bằng số mol của 20 g NaOH trên
Hay \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=0,5.98=49\left(g\right)\)
Bài2 Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử đồng trong 12,8 g đồng là :\(n.6.10^{23}=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) (nguyên tử )
\(\Rightarrow\) Số nguyên tử sắt là \(5.1,2.10^{23}=6.10^{23}\) ( nguyên tử )
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n.M=1.56=56\left(g\right)\)
a, *) 24g MgO có: \(\dfrac{24}{M_{MgO}}=\dfrac{24}{24+16}=\dfrac{24}{40}=0,6\) (mol)
Trong 0,6 mol MgO có: 0,6.(6.1023) = 2,5.1023 phân tử MgO.
*) Do số phân tử HCl gấp đôi số phân tử MgO \(\Rightarrow\) Số phân tử HCl bằng: 2.(2,5.1023) = 5.1023
Mà 5.1023 phân tử HCl bằng: \(\dfrac{5.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{5}{6}\) (mol)
Suy ra khối lượng HCl cần lấy là: \(\dfrac{5}{6}.M_{HCl}=\dfrac{5}{6}.\left(1+35,5\right)=\dfrac{5}{6}.36,5=\dfrac{365}{12}\approx30,417\) (g)
b, 12,8g Cu có: \(\dfrac{12,8}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\) (mol)
Trong 0,2 mol Cu có: 0,2.(6.1023)=1,2.1023 nguyên tử Cu
Mà số nguyên tử sắt gấp 5 lần số nguyên tử đồng \(\Rightarrow\) Số nguyên tử Fe bằng: 5.(1,2.1023)=6.1023
Số mol Fe chứa 6.1023 nguyên tử Fe là: \(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\) (mol)
Suy ra 1 mol Fe nặng: 1.MFe = 1.64 = 64 (g)
c, 7,3g HCl có: \(\dfrac{7,3}{18}\approx0,406\) (mol)
Trong 0,406 mol HCl có: 0,406.(6.1023) = 2,436.1023 phân tử HCl
Mà số phân tử NaOH gấp đôi số phân tử HCl \(\Rightarrow\) Số phân tử NaOH bằng: 2.(2,436.1023) = 4,872.1023 phân tử NaOH.
Số mol NaOH có chứa 4,872.1023 phân tử NaOH là: \(\dfrac{4,872.10^{23}}{6.10^{23}}=0,812\) (mol)
Suy ra 0,812 mol NaOH nặng: 0,812.MNaOH = 0,812.(23+16+1) = 0,812.39 = 31,668 (g)
Bài 1 :
\(n_{N2}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=\frac{4}{30}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=\left(0,5+\frac{2}{5}\right).22,4=14,187\left(l\right)\)
Bài 2 :
a, \(V_{tong.cua.cac.khi}=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b)\(m_{hh.khi}=m_{SO2}+m_{CO2}+m_{N2}+m_{H2}\)
\(=0,25.64+0,15.44+0,65.28+0,45.2\)
\(=41,7\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(a,A_{O2}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(b,n_{H2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{H2O}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(c,n_{N2}=\frac{28}{28}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{N2}=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(ptu\right)\)
\(d,n_{CaCO3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaCO3}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(ptu\right)\)
Bài 4 :
\(n_{NaoH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)
\(A_{NaOH}=0,5.6.x^{23}=3.10^{23}\)
Ta có Phân tử H2SO4 = Phân tử NOH
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
Bài 5 :
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có số nguyên tử Fe gấp 5 lần số nguyên tử Cu
\(\Rightarrow n_{Fe}=5n_{Cu}=0,2.51\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=1.56=56\left(g\right)\)
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,5\\n_A=1,5.n_B\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,3 (mol); nB = 0,2 (mol)
b)
Có: nA.MA + nB.MB = 11,7
=> 0,3.MA + 0,2.MB = 11,7
TH1: MA = MB + 1
=> 0,3(MB + 1) + 0,2.MB = 11,7
=> MB = 22,8 (L)
TH2: MB = MA + 1
=> 0,3.MA + 0,2.(MA + 1) = 11,7
=> MA = 23 (Natri)
=> MB = 24 (Magie)
a, Ta có: số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B
=> nA = 1,5 . nB
Mà nA + nB = 0,5 (mol)
=> 1,5 . nB + nB = 0,5 (mol)
=> nB = 0,2 (mol)
=> nA = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
b, Gọi M(A) = x (g/mol)
Xét TH1: M(A) = M(B) + 1
=> M(B) = x - 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x - 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23,8 (g/mol) (loại)
Loại TH1
TH2: M(B) = M(A) + 1
=> M(B) = x + 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x + 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23 (g/mol)
=> M(B) = x + 1 = 24 (g/mol)
=> A và B lần lượt là Na và Mg
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
mFe=56
b)2,4*10^23
Cảm ơn bn nha