K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018
Các bộ phận Chức năng
Thành tế bào Bảo vệ tế bào.
Màng tế bào Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ.
Ribôxôm Nơi tổng hợp protein.
Không bào Chứa dịch tế bào.
Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
1/ Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào?A/ Kỳ đầu B/ Kỳ giữaC/ Kỳ sau D/ Kỳ cuối2/ Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:A/ Biến đổi hình dạng B/ Tự nhân đôiC/ Trao đổi chất D/ Co duỗi trong phân bào3/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?A/ Kì trung gian B/ Kì đầuC/ Kì giữa D/ Kì cuối4/ Cặp nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1/ Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào?

A/ Kỳ đầu B/ Kỳ giữa

C/ Kỳ sau D/ Kỳ cuối

2/ Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A/ Biến đổi hình dạng B/ Tự nhân đôi

C/ Trao đổi chất D/ Co duỗi trong phân bào

3/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

A/ Kì trung gian B/ Kì đầu

C/ Kì giữa D/ Kì cuối

4/ Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể:

A/ giống nhau về hình thái, kích thước B/ giống nhau về kích thước

C/ giống nhau về nguồn gốc D/ giống nhau về màu sắc

5/ Tế bào nào trong cơ thể có khả năng giảm phân tạo giao tử?

A/ Tế bào sinh dưỡng B/ Tế bào sinh dục chín

C/ Tế bào sinh dục sơ khai D/ Tế bào sinh dục

6/ Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở:

A/ Kì đầu B/ Kì giữa

C/ Kì sau D/ Kì cuối

7/ Trong nguyên phân, NST đóng xoắn, co ngắn, đính vào các sợi tơ của thoi phân bào diễn ra ở:

A/ Kì trung gian B/ Kì đầu

C/ Kì giữa D/ Kì sau

8/ Kết quả của quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra:

A/ 4 tế bào con có bộ NST (2n) B/ 2 tế bào con có bộ NST (2n)

C/ 4 tế bào con có bộ NST (n) D/ 2 tế bào con có bộ NST (n)

9/ Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

A/ Sự phân chia đồng đều nhân của TB mẹ cho 2 tế bào con.

B/ Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 tế bào con.

C/ Sự phân ly đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con.

D/ Sự phân chia đồng đều chất tế bào của TB mẹ cho 2 tế bào con.

10/ Trong giảm phân, các NST kép phân ly độc lập và tổ hợp tự do ở:

A/ Kì đầu I B/ Kì giữa I

C/ Kì sau I D/ Kì cuối

0
16 tháng 12 2020

Vì thể đa phối có nhiều NST hơn => Có nhiều gen hơn -> Có nhiều thông tin di truyền hơn -> Tăng cường trao đổi chất và tăng kích thước TB cơ quản, tăng sức chống chiu với môi trường,

16 tháng 12 2020

-Vì tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng to,sinh trưởng phát triển mạnh mẽ

27 tháng 7 2019

Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể, nó liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể như:

     - Là thành phần cấu trúc của tế bào.

     - Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon).

     - Bảo vệ cơ thể (kháng thể).

     - Vận chuyển và cung cấp năng lượng…

Trong cơ quan  sinh sản của cơ thể động vật tại vùng sinh sản  có 4 tế bào sinh dục sơ khai A,B,C,D Trong cùng một thời gian 30 phút đã phân chia liên tiếp một số lần và môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn . Các tế bào con  sinh ra  đều chuyển qua thời kỳ chín giảm phân hình thành giao tử và đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tương đương với 2964...
Đọc tiếp

Trong cơ quan  sinh sản của cơ thể động vật tại vùng sinh sản  có 4 tế bào sinh dục sơ khai A,B,C,D Trong cùng một thời gian 30 phút đã phân chia liên tiếp một số lần và môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn . Các tế bào con  sinh ra  đều chuyển qua thời kỳ chín giảm phân hình thành giao tử và đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tương đương với 2964 NST đơn .Tất cả giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 12,5% đạt kết quả và có 19 hợp tử được hình thành 

a) Xác định bộ NST 2n của loài trên ?

b) Xác định giới tình của cá thể trên ? 

c) xác định thời gian hoàn thành một chu kì nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C,D ?Biết rằng ở vùng sinh sản số tế bào con sinh ra từ tế bào A bằng một phần hai số tế bào con sinh ra từ tế bào B . Số tế bào con sinh ra từ tế bào C bằng số tế bào con sinh ra từ tế bào D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào B 

1

a) Để xác định bộ NST 2n của loài trên, chúng ta có thể sử dụng thông tin về số lần phân chia và nguyên liệu tương đương với NST đơn.

 

Tổng nguyên liệu tương đương với NST đơn: 2652 + 2964 = 5616 NST đơn

 

Vì mỗi lần phân chia, số NST đơn được chia đều cho tất cả các tế bào con, nên mỗi lần phân chia cung cấp:

 

\[ \text{Nguyên liệu tương đương với NST đơn mỗi lần phân chia} = \frac{5616}{\text{Số lần phân chia}} \]

 

Chúng ta cần xác định số lần phân chia. Với mỗi lần phân chia, số lượng tế bào con sẽ tăng gấp đôi, nên ta có phương trình:

 

\[ 2^n = \text{Số lần phân chia} \]

 

Giải phương trình trên để xác định n.

 

b) Để xác định giới tính của cá thể, chúng ta có thể sử dụng thông tin về tỷ lệ hợp tử. Với 19 hợp tử và chỉ 12,5% đạt kết quả, ta có:

 

\[ \text{Tỷ lệ hợp tử} = \frac{\text{Số hợp tử}}{\text{Tổng số giao tử}} \times 100 \]

 

Với thông tin trên, chúng ta có thể tính được tổng số giao tử và sau đó tính tỷ lệ hợp tử.

 

c) Để xác định thời gian hoàn thành một chu kỳ nguyên phân của mỗi tế bào A, B, C, D, chúng ta có thể sử dụng thông tin về số lần phân chia và mối quan hệ giữa số tế bào con của các loại tế bào.

 

Xác định số lần phân chia từ câu a). Sau đó, chúng ta có thể sử dụng các mối quan hệ sau:

\[ \text{Tế bào con A} = \frac{1}{2} \times \text{Tế bào con B} \]

\[ \text{Tế bào con C} = \text{Tế bào con D} = (\text{Tế bào con B})^2 \]

 

Với các phương trình này, chúng ta có thể tính được số tế bào con của từng loại tế bào sau mỗi lần phân chia. Thời gian hoàn thành một chu kỳ nguyên phân là thời gian cần để số tế bào tăng lên gấp đôi.

Câu 29. Nhiễm sắc thể nằm ở đâu trong tế bào?A. Màng tế bào                                                                                 B. Chất tế bàoC. Trong các bào quan                                                                    D. Trong nhân tế bàoCâu 30. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào kì:A. Kì trung gian                                                                                B. Kì đầuC. Kì giữa...
Đọc tiếp

Câu 29. Nhiễm sắc thể nằm ở đâu trong tế bào?

A. Màng tế bào                                                                                 B. Chất tế bào

C. Trong các bào quan                                                                    D. Trong nhân tế bào

Câu 30. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST vào kì:

A. Kì trung gian                                                                                B. Kì đầu

C. Kì giữa                                                                                           D. Kì sau

Câu 31. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ                                  B. Luôn co ngắn lại

C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng                              D. Luôn luôn duỗi ra

Câu 32. Bộ NST 2n=46 là của loài nào?

A. Tinh tinh                           B. Đậu Hà lan                                    C. Ruồi giấm                         D. Người

Câu 33. Cặp NST tương đồng là:

A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái, kích thước

B. Hai NST có cùng một nguồn gốc từ bố hoặc mẹ

C. Hai crômatit giống hệt nhau, đính nhau ở tâm động

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau

Câu 34. Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối trong quá trình nguyên phân là:

A. Thoi phân bào biến mất                                                            B. Các NST đơn dãn xoắn

C. Màng nhân và nhân con xuất hiện                                          D. NST tiếp tục nhân đôi

Câu 35. Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?

A. Kì trung gian                                                                                B. Kì đầu

C. Kì giữa                                                                                           D. Kì sau

Câu 36. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xich đạo?

A. 1 hàng                               B. 2 hàng                               C. 3 hàng                               D. 4 hàng

Câu 37. Kết quả của quá trình nguyên phân là:

A. 1 TB mẹ à 2 TB con                                                      B. 1 TB mẹ à 4 TB con

C. 1 TB sinh trứng à 2 TB trứng                                     D. 1 TB sinh tinh à 4 tinh trùng

Câu 38. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?

A. Kì đầu                                B. Kì giữa                               C. Kì sau                                 D. Kì cuối

Câu 39. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được kí hiệu là:

A. n                                         B. 2n                                       C. 3n                                       D. 4n

Câu 40. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con tạo thành là:

A. 2                                         B. 4                                         C. 8                                          D. 16

0
1 tháng 2 2017
Các quá trình Vai trò
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Tổng hợp prôtêin Tạo protein cung cấp cho tế bào.

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như:

+ Là thành phần cấu trúc của tế bào;

+ Xúc tác ienzim);

+ Điều hòa các quá trình trao đổi chất (hoocmôn);

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể);

+ Vận chuyển;

+ Cung cấp nâng lượng;

... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.



10 tháng 4 2017

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như:

+ Là thành phần cấu trúc của tế bào;

+ Xúc tác ienzim);

+ Điều hòa các quá trình trao đổi chất (hoocmôn);

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể);

+ Vận chuyển;

+ Cung cấp nâng lượng;

... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.



16 tháng 12 2021

B

16 tháng 12 2021

B