Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2019

Đáp án D

Tổ hợp ghép đôi đúng là . 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a

20 tháng 4 2016
STTTÊN CÂYCÂY THỰC PHẨMCÂY ĂN QUẢ

CÂY CÔNG NGHIỆP

CÂY LẤY GỖCÂY LÀM THUỐCCÂY LÀM CẢNHCÂY LƯƠNG THỰCCÂY CÓ CÔNG DỤNG KHÁC
1/Cây mít \(\times\) \(\times\)   \(\times\)
2/cây mận \(\times\) \(\times\)   \(\times\)
3/cây sen \(\times\)  \(\times\)\(\times\)  

 

5 tháng 1 2016
 

Mùa sinh sản

Sự sinh sản

Phát triển có biến thái ở ếch

Ếch trưởng thành

 Trong tự nhiên, ếch sinh sản vào mùa mưa, ở miền Nam, từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô ếch không sinh sản. Miền Bắc: màu xuân và mùa hè  ếch sinh sản nhiều.

Trong chăn nuôi có thể cho ếch đẻ quanh năm.

 Vào mùa sinh sản, ếch đực phát ra tiếng kêu đặc biệt để gọi bạn tình. Ếch thụ tinh ngoài: Con đực bám vào phía trên con cái (gọi cõng ghép đôi), khi con cái đẻ trứng vào trong nước, con đực sẽ phóng tinh trùng vào trứng ngay sau khi trứng ra khỏi cơ thể con cái.

 Ếch là loài biến thái hoàn toàn: Ếch trưởng thành à Trứng à Nòng nọc có đuôi (ấu trùng) à Ếch trưởng thành (không đuôi)

Trứng đã thụ tinh nở thành ấu trùng (nòng nọc có đuôi). Nòng nọc sống trong nước, thường có mật độ cao. Nòng nọc sinh trưởng nhanh, rụng đuôi và biến thành ếch trưởng thành có thể sống trên cạn.

10 tháng 1 2018
Mùa sinh sản sự sinh sản phát triển có biến thái ở ếch

Ếch trưởng thành

cuối mùa đông trong những trận mưa đẻ trứng ở gần bờ ao

nòng nọc biến thái thành ếch

19 tháng 4 2016

lớp mk cô giáo bắt

19 tháng 4 2016

mk cx chịu...khocroi

Hãy điền đặc điểm cấu tạo trong của ếch vào cột A ở bảng dưới đây và dùng dấu X đánh dấu vào hệ cơ quan thể hiện sự thích nghi rõ rệt vs đời sống mới chuyển lên cạn nhưng vẫn còn lệ thuộc vào môi trường nước ở cột Hệ cơ quanĐặcđiểm(A)Cơ quan thể hiện rõ sự thích nghi với đời sống mới chỉ lên cạn (B)Tiêu hóaMiệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồiCó dạ dày lớn,...
Đọc tiếp

Hãy điền đặc điểm cấu tạo trong của ếch vào cột A ở bảng dưới đây và dùng dấu X đánh dấu vào hệ cơ quan thể hiện sự thích nghi rõ rệt vs đời sống mới chuyển lên cạn nhưng vẫn còn lệ thuộc vào môi trường nước ở cột 

Hệ cơ quanĐặcđiểm(A)Cơ quan thể hiện rõ sự thích nghi với đời sống mới chỉ lên cạn (B)
Tiêu hóa

Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi

Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy

 
Hô hấpHô hấp bằng da và phổi. Chủ yếu hô hấp bằng da 
Tuần hoàn

 

Tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha 
Bài tiếtThận lọc nước tiểu đưa xuống bóng đái, thải ra ngoài qua lỗ huyệt 

Thần kinh

Não trước có thùy thị giác phát triển

Tiểu não kém phát triển

 
Sinh dục

Ếch đực k có cơ quan giao phổi

Ếch cái thụ tinh ngoài, đẻ trứng

 

Mình đã làm cột A r nếu sai thì các bạn sửa lại giúp mình và làm cột B giùm mình luôn nha

6
8 tháng 1 2016

hay oho

8 tháng 1 2016

Sao nhìu zậy !!!oho

26 tháng 4 2016

chịu

 

 

28 tháng 1 2016
STTCác thành phần của bộ xươngThích nghi với đời sống bay lượn
1Chi trướcBiến đổi thành cánh
2Xương sọLớn có đầu tựa vào xương ức
3Các đốt sống lưngGắn chặt vs xương đai lưng
4Đốt sống hôngGắn chặt vs xương đai hông
5Xương ứcPhát triển có mấu lưỡi hái rộng

 

Cho các phát biểu sau: (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn;  (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn; 

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. 

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit. 

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’. 

(7) Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là

A. 3      

B. 6 

C. 5  

D. 4

1
9 tháng 7 2017

Đáp án A

Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

Phát biểu (4) đúng

Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen, Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm

→ Có 3 phát biểu đúng.

Cho các phát biểu sau: (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều .

Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

1
29 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

Phát biểu 4 đúng.

Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm.

à Có 3 phát biểu đúng.