Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho 3 KL tác dụng với HCl :
-Phản ứng là Fe và Al:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
-Không phản ứng là Cu
Cho 2 dd trên vào NaOH dư :
-Tạo kết tủa trắng keo tan trong NaOH dư là \(AlCl_3\) kim loại đó là Al
PT \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+2NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH_{du}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
- Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2\) kim loại đó là Fe
PT \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
Bài 5 :
a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.
Tan: CaO
Không tan : MgO
b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )
Tạo kết tủa trắng : CaO
Chất rắn tan dần : CaCO3
c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :
Màu xanh : Na2O
Màu đỏ : P2O5
Bài 6 :
Sục vào dd nước vôi trong .
Tạo kết tủa trắng : CO2
Không hiện tượng : O2
\(Al_2O_3,Fe_2O_3,P_2O_5\underrightarrow{+H2O}dd_{H_3PO_4}\)
dùng quỳ tìm nhận được \(H_3PO_4\) \(\Rightarrow\) chất ban đầu là \(P_2O_5\)
\(Al_2O_3,Fe_2O_3\underrightarrow{+NaOH\left(d\text{ư}\right)}dd_{NaAlO_2}\)
\(\Rightarrow\) chất tan là \(Al_2O_3\) Chất rắn không tan là \(Fe_2O_3\)
mk gợi ý th bn tự trình bày nh
Hòa tan các chất vào nước P2O5 tan trong nc=> nhận ra P2O5.Cho các chất còn lại vào NaOH dư thì Al2O3 tan => nhận ra Al2O3, Fe2O3 không tan=>nhận ra Fe2O3
- Trích một lượng vừa đủ từ 4 túi bột cho vào 4 cốc nước riêng biệt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu thấy có chất bột không tan đó là MgO và Al2O3 (nhóm 1). Còn lại là 2 cốc chứa P2O5 và BaO.
P2O5 + H2O → 2H3PO4
BaO + H2O → Ba(OH)2
- Nhúng quỳ tím vào 2 cốc chứa P2O5 và BaO. Nếu quỳ tím chuyển xanh đó là cốc chứa BaO, quỳ tím chuyển đỏ đó là cốc chứa P2O5.
- Lấy 1 lượng vừa đủ BaO trên hòa tan vào 2 cốc nước riêng biệt đc dd Ba(OH)2.. Lấy 1 lượng nhỏ từ 2 chất trong nhóm 1 cho vào 2 cốc nước chứa dd Ba(OH)2 trên. Nếu thấy chất bột tan thì chất bđ là Al2O3, chất bột không tan chất bđ là MgO
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết: Các chất rắn mất nhãn gồm : \(CaO,NaOH,NaCl,P_2O_5,Na,Mgo\)
-Trích mỗi chất rắn một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử :
-Nhỏ nước dư vào mỗi mẫu thử :
+ Xuất hiện bọt khí là Na
2Na+2H2O-->2NaOH+H2
+ Không tan là MgO
+Tan không hiện tượng các mẫu còn lại (*)
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử (*) :
+ Quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5+3H2O---->2H3PO4
+ Quỳ tím hóa xanh là CaO và NaOH (**)
Cao+H2O----->Ca(OH)2
+ Quỳ tím không chuyển màu là NaCl
- Nhỏ NaHSO4 vào Mẫu (**) :
+ Xuất hiện kết tủa trắng là CaO
Ca(OH)2+NaHSO4>CaSO4+Na2SO4+H2O
+ Không hiện tượng là NaOH
CHÚC BẠN HỌC TỐT
- Hòa tan các chất rắn vào nước, rồi cho tác dụng với quỳ tím:
+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, chuyển quỳ tím thành màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm QT chuyển màu xanh
+ Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
Câu 5:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Câu 9:
- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)
+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)
- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử lên quỳ tím ẩm nhận ra:
+K2O làm quỳ hóa xanh
+P2O5 làm quỳ hóa đỏ
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho 2 chất rắn còn lại vào dd KOH nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Trích mỗi chất 1 ít làm mẩu thử
Hòa các mẩu thử vào nước
+Mẩu thử tan trong nước tạo thành dd là P2O5, K2O
+Các mẩu thử còn lại ko tan
Tiếp tục thả quỳ vào 2 dd trên=> nhận ra P2O5(hóa đỏ), K2O(hóa xanh)
Cho dd KOH vừa nhận đc trên vào các mẩu thử còn lại
+Mẩu thử tan trong dd là Al2O3
+Mẩu thử ko tan là MgO
PT: K2O+ H2O----->2KOH
P2O5+ 3H2O----->2H3PO4
2KOH+ Al2O3----->2KAlO2+ H2O