Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Bài 1 (SGK trang 145)
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
a, khối lượng dung dịch mới là
175,6 + 24,4 = 200 (g)
\(m_{BaCl_2}=200.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
ta có : \(n_{BaCl_2.xH_2O}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{0,1}=244\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18x=244-208=36\left(g\right)\)
=> x = 2
b, 200 ml = 0,2 l
số mol \(CuSO_4\) có trong 200 ml dung dịch \(CúSO_4\) 0,2 M là
0,2 . 0,2 = 0,04(mol)
\(n_{CuSO_4.pH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04\left(mol\right)\)
=>\(M_{CuSO_4.pH_2O}=\frac{10}{0,04}=250\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18p=250-160=90\left(g\right)\)
=> p =5
\(m_{H_2O}=1.450=450g\)
\(m_{dd}=450+50=500g\)
\(C\%_{BaCl_2}=\frac{m.100\%}{m_{dd}}=\frac{50.100\%}{500}=10\%\)
M2(CO3)n + 2n HCl => 2MCln +nH2O + nCO2
m(HCl)= 10*21.9/100= 2.19g
=> n(HCl)= 2.19/36.5=0.06 mol
Gọi kim loại đó là R ta có
RO + 2HCl => R(Cl)2 + H2O
0.03 <-- 0.06mol
=> M(RO)= 2.4/0.03= 80=> R= 80-16= 64
=> R là Cu
M2(CO3)n + 2n HCl => 2MCln +nH2O + nCO2
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu trả lời đúng: B.
mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g