Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu trả lời đúng: B.
mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g
\(m_{ct}=\dfrac{m_{dd}\times C}{100}=\dfrac{500\times10}{100}=50\\ \Rightarrow A\)
3BaCl2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2AlCl3
nBaSO4=\(\frac{0,699}{137+32+16.4}=0,003\) mol
theo PT => nAl2(SO4)3=0,001mol
vì lấy 1/10=> nAl2(SO4)3 ban đầu=0,01 mol
=>MAl2(SO4)3.nH2O=\(\frac{6,66}{0,01}=666\)
=> 27.2+3(32+16.4)+18n=666
<=>n=18
vậy công thức hidrat trên là Al2(SO4)3.18H2O
Câu 25:
mdd=(mct.100%)/C%= (4.100)/10=40(g)
=> mH2O=mdd - mct= 40 - 4 =36(g)
=> Chọn C
Câu 26:
mdd=(mct.100%)/C%= (30.100)/20= 150(g)
=> Chọn A
Câu 3:
a) mđường=80.10%=8(g)
b) mdd=5:10%=50(g)
=>mH2O=mdd - mđường= 50-5=45(g)
c đường 10% => Nước 90%
=> mdd= 60: 90%=200/3(g)
=>mđường= 200/3 - 60=20/3(g)
3a) \(m_{đường}=10\%.80=8\left(g\right)\)
b) \(m_{dd}=\dfrac{5}{10\%}=50\left(g\right)\Rightarrow m_{nước}=50-5=45\left(g\right)\)
c) \(10\%=\dfrac{m_{đường}}{m_{đường}+m_{nước}}\Rightarrow m_{đường}=\dfrac{20}{3}\left(g\right)\)
Đáp án A
số gam NaCl tối đa có thể hòa tan trong 50 gam nước là = 18 g
số gam NaCl cần phải thêm là 18 - 15 = 3 gam
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Bài 1 (SGK trang 145)
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Đáp án: B Giaỉ thích: Ta có: \(m_{ct}=C\%.m_{dd}=\dfrac{5}{100}.200=10\left(g\right)\\ =>m_{dm}=m_{dd}-m_{ct}=200-10=190\left(g\right)\) - BaCl2 là chất tan nên khối lượng BaCl2 là 10 (g). - Nước là dung môi nên khối lượng nước là 190(g) Số liệu trùng khớp câu B => Chọn B.