K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 a,Tác dụng với oxi TN1 : đưa ngọn lửa khí hiđro đang cháy vào gần phía trong của cốc thủy tinh úp ngược(hình 4.1),hiđro cháy trong không khí. Quan sát có hiện tượng j xảy ra ? Giải thích hiện tượng trên bằng PTHH b,Tác dụng với đồng oxit TN2 : Cho một luồng khí H\(_2\) (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết ) đi qua bột đồng (II) oxit(CuO) có màu đen (Hình 4.2). Ở nhiệt độ thường, có phản...
Đọc tiếp

1

a,Tác dụng với oxi

TN1 : đưa ngọn lửa khí hiđro đang cháy vào gần phía trong của cốc thủy tinh úp ngược(hình 4.1),hiđro cháy trong không khí. Quan sát có hiện tượng j xảy ra ? Giải thích hiện tượng trên bằng PTHH

b,Tác dụng với đồng oxit

TN2 : Cho một luồng khí H\(_2\) (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết ) đi qua bột đồng (II) oxit(CuO) có màu đen (Hình 4.2). Ở nhiệt độ thường, có phản ứng hóa học xảy ra không ? Đốt nóng CuO(đưa ngọn lửa đèn cồn vào vị trí có CuO , lúc này nhiệt độ sẽ tới khoảng 400\(^o\)C), quan sát và nhận xét hiện tượng.

Điền các thông tin vào bảng 4.2

Bảng 4.2

TT

Hiện tượng

Giải thích

TN1

Trên thành cốc:…………………………

PTHH……………..

TN2

-Ở nhiệ độ thường:…………

-Khi đốt nóng:………..CuO từ màu……………chuyển thành đồng kim loại có màu …………..và có ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.

-Khi hiđro đã chiếm nguyên tố nào trong hợp chất CuO?..................

-Người ta nói hiđro có tính khử.

PTHH….................

2
11 tháng 10 2017

Mình cũng đang tìm nè

11 tháng 10 2017

tui giải rồi kìa

a) Tác dụng với oxi Thí nghiệm 1: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào gần phía trong của cốc thủy tinh úp ngược, hidro cháy trong không khí. Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích bằng PTHH b) Tác dụng với đồng oxit Thí nghiệm 2: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit(CuO) có màu đen. Ở nhiệt độ thường, có phản ứng hóa học xảy ra không? Đốt...
Đọc tiếp

a) Tác dụng với oxi

Thí nghiệm 1: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào gần phía trong của cốc thủy tinh úp ngược, hidro cháy trong không khí. Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích bằng PTHH

b) Tác dụng với đồng oxit

Thí nghiệm 2: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit(CuO) có màu đen. Ở nhiệt độ thường, có phản ứng hóa học xảy ra không? Đốt nóng CuO ( đưa ngọn lửa đèn cồn vào vị trí có CuO, lúc này nhiệt độ sẽ tới khoảng 400oC), quan sát và nhận xét hiện tượng.

TT Hiện tượng Giải thích
Thí nghiệm 1 Trên thành cốc:................................................ PTHH:..........................................................
Thí nghiệm 2

-Ở nhiệt độ thường:......................................... - Khi đốt nóng:................. CuO từ màu .......... chuyển thành đồng kim loại có màu ........ và có những ........ tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước. - Khí hidro đã chiếm nguyên tố nào trong hợp chất CuO?.................................. -Người ta nói hidro có tính khử

PTHH:..............................................

3
2 tháng 10 2018

Nhận xét hiện tượng và giải thích
Sự cháy của khí hiđro trong bình khí oxi như thế nào ?
- Hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn khi đưa ngọn lửa vào lọ chứa khí oxi. Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ.
-Hidro cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh nhạt
-Nếu đốt cháy khí hiđro trong không khí, đưa ngọn lửa khí hiđro đang cháy vào gần thành phía trong của cốc thủy tinh úp ngược thì có những giọt nước được tạo ra ở thành cốc

PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

2 tháng 10 2018

TT

Hiện tượng

Giải thích

TN1

Trên thành cốc:xuất hiện những giọt nước nhỏ

PTHH;2H2+O2\(\underrightarrow{t^0}\)2H2O

TN2

-Ở nhiệt độ thường:Không xảy ra phản ứng

-Khi đốt nóng:Bột CuO từ màu…đen…chuyển thành đồng kim loại có màu gạch đỏ……..và có ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.

-Khi hiđro đã chiếm nguyên tố nào trong hợp chất CuO?.O2

-Người ta nói hiđro có tính khử.

PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu

20 tháng 10 2016

Khối lượng mol :

MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)

20 tháng 10 2016

Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :

B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.

B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

25 tháng 10 2019

Link: Trình bày thí nghiệm Hòa tan và đun nóng kali pemanganat

(Không biết đây có phải đáp án mà bạn tìm)

Cách tiến hành:

  • Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia làm ba phần.
  • Bỏ một phần vào nước đứng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).
  • Bỏ hai phần vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng (làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành 1). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan.

Hiện tượng - giải thích:

  • Ống nghiệm (1): thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch có màu tím.
  • Ống nghiệm (2): Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan thì thấy chất rắn không tan hết, dung dịch có màu tím nhạt hơn so với ống nghiệm (1).
25 tháng 10 2019

sao bạn ko kết luận

4 tháng 10 2016

1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric 

4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat 

5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác 

11 tháng 10 2016

mơn ạ