K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2017

budget: 1.000.000 VNĐ

- date and time (thời gian): 7 p.m on October 31

- who to invite (khách mời): classmates, English teacher

- place (địa điểm): my house

- formal or informal dress (trang phục trang trọng hay trang phục thường): informal dress

- decorations (trang trí): colored light, bulbs, answers flowers

- entertainment (giải trí: âm nhạc, trò chơi, ...): dance, music, games

- food and drink (đồ ăn và đồ uống): pizzas, hambugers, cake, fruit juice,



Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3:...
Đọc tiếp

Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3: In IELTS Speaking Part 2 you should use your notes to help you make full sentences when you speak. Read the task card and the notes the student made. Watch the video. Then complete the student’s answers using three words in each gap. 1. ... The person who I’ll describe is my boyfriend. ____________________ Danny. 2. ... a television station… asked me if I wanted to do an interview, and then _______________ me on the television. 3. He wrote ____________________ on Facebook, ... and then we met. 4. He ____________________ lovely person. 5. ... we’ve been together for three years, and he’s ____________________ family. Exercise 4: Match another student’s notes with the points on the task card. Then watch video 2 and check your answers. A. supportive B. my friend, Ahmed C. he is like my brother D. we were aged 5 and 6 E. at school 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 5: Read the student’s notes. Then watch video 2 again. Put the words in the correct order to complete the sentences. 1. my / friend / is / really / I / that / the / like / person → ___________________________________________________________________________________________. 2. met / school / were / we / years / old / we / at / when / five / and / six → ___________________________________________________________________________________________. 3. up / we / together / grew → ___________________________________________________________________________________________. 4. a / speak / I / I / problem, / to / have / when / him → ___________________________________________________________________________________________. 5. part / family / a / is / my / of / he / like → ___________________________________________________________________________________________.

0
6 tháng 11 2023

A: This summer I am going to have a language course in England with a host family. Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.

B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't forget to be tidy and disciplined.

A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?

B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my English skills significantly because I can have a good environment to practice. Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because I have to do everything alone.

A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?

B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful methods, I think.

A: How can I stay safe during the time I study there?

B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It is very dangerous.

Tạm dịch:

A: Mùa hè này tôi sẽ có một khóa học ngôn ngữ ở Anh với một gia đình người bản xứ. Bạn có thể chia sẻ cho tôi ít kinh nghiệm được không vì tôi chưa đi du học bao giờ.

B: Chắc chắn rồi! Tôi nghĩ bạn nên chuẩn bị một vài món quà cho gia đình người Anh, ví dụ như cà phê, trà hoặc rượu… Tôi chắc chắn họ sẽ rất vui. Hơn nữa, những đồ dùng cá nhân nhỏ của bạn nên cố gắng mang theo để tránh làm họ khó chịu. Đừng quên ngăn nắp và kỷ luật.

A: Vâng, tôi sẽ làm điều đó. Những lợi ích của việc học tập tại Anh mà bạn có thể có là gì?

B: Khóa học ngôn ngữ đó mang lại cho tôi rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, tôi có thể cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Anh của mình vì tôi có một môi trường tốt để thực hành. Thứ hai, du học giúp tôi thêm tự tin và độc lập vì tôi phải làm mọi thứ một mình.

A: Nghe có vẻ thú vị! Tôi nên làm gì nếu tôi nhớ gia đình của tôi rất nhiều?

B: Tôi đã từng nghĩ như vậy. Đừng lo, mỗi ngày bạn nên dành ít nhất 30 phút để gọi video cho bố mẹ kể những chuyện xảy ra với bạn hàng ngày. Nếu bạn cảm thấy cô đơn, hãy trò chuyện với người bạn thân của mình để chia sẻ kinh nghiệm. Đây là hai phương pháp hữu ích, tôi nghĩ vậy.

A: Làm thế nào tôi có thể an toàn trong thời gian tôi học ở đó?

B: Theo kinh nghiệm của tôi, bạn không nên giữ tất cả tiền của mình tại một địa điểm phòng trường hợp bạn quên hoặc làm mất. Tôi không nghĩ bạn nên ra ngoài vào ban đêm ở những khu vực tối hoặc không dành cho khách du lịch. Nó là rất nguy hiểm.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Location: (Vị trí)

- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.

(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)

- Find out what transportation options are available in the area.

(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)

Meals: (Các bữa ăn)

- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.

(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)

- Inquire about access to a kitchen to cook meals.

(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)

Cost: (Chi phí)

- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.

(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)

- Consider additional expenses such as utilities and transportation.

(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)

Sharing with other students:

(Chia sẻ với các học viên khác)

- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.

(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)

- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.

(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: I saw a job advert for waiters and kitchen staff in a café and I was wondering if I could discuss it with you.

B: Sure, I'd be happy to help. Which job did you see the ad for?

A: It was for a part-time job as a waiter or kitchen staff in your café.

B: Great, those positions are still available. What would you like to know?

A: Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

B: As a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.

A: I see. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

B: We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.

A: That's good to know. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

B: We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.

A: I understand. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

B: We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.

A: That sounds good. One more thing, can you tell me how I can register a day off?

B: When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.

A: Okay, thank you. And I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

B: We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.

A: Thank you for answering all my questions. I will consider applying for the job.

Tạm dịch

A: Tôi đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.

B: Chắc chắn rồi, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Bạn đã xem quảng cáo cho công việc nào?

A: Đó là công việc bán thời gian như bồi bàn hoặc nhân viên bếp trong quán cà phê của bạn.

B: Tuyệt, những vị trí đó vẫn còn trống. Bạn muốn biết điều gì?

A: Bạn có thể vui lòng giải thích trách nhiệm cụ thể của nhân viên phục vụ và nhân viên nhà bếp trong quán cà phê của bạn?

B: Là người phục vụ, trách nhiệm của bạn bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời hỗ trợ kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.

A: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?

B: Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.

A: Thật tốt khi biết điều đó. Tôi muốn biết những phẩm chất cá nhân nào mà bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?

B: Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.

A: Tôi hiểu. Bạn có thể cho tôi biết giờ làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu không?

B: Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch làm việc linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.

A: Điều đó nghe có vẻ tốt. Một điều nữa, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?

B: Khi sắp xếp lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.

A: Được rồi, cảm ơn bạn. Và tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?

B: Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.

A: Cảm ơn bạn đã trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Tôi sẽ cân nhắc nộp đơn xin việc.

1 tháng 9 2023

Tham khảo:

There are several farming activities in Vietnam that can have a negative impact on the global temperature, including:

1. Rice cultivation: Rice cultivation is a major source of greenhouse gas emissions, primarily due to the production of methane during the decomposition of organic matter in flooded rice paddies.

2. Livestock production: Livestock production, particularly from cattle and buffalo, is a significant contributor to greenhouse gas emissions through the production of methane from enteric fermentation and manure management.

3. Pesticide use: Pesticide use in agriculture can lead to the emission of greenhouse gases, particularly nitrous oxide, as well as contribute to soil degradation.

4. Deforestation: Deforestation for agriculture, particularly for expanding rice paddies or livestock grazing areas, can contribute to the release of carbon dioxide into the atmosphere.

 

To address these negative impacts, some alternatives that can be considered include:

1. Sustainable rice cultivation: Alternative rice cultivation methods, such as aerobic rice cultivation or the use of alternate wetting and drying methods, can significantly reduce methane emissions from rice paddies.

2. Improved livestock management: Improved livestock management practices, such as better feeding and manure management, can reduce the emissions of methane and other greenhouse gases.

3. Organic farming: Organic farming practices, including the use of natural pest control methods and composting, can reduce the use of pesticides and fertilizers, as well as promote soil health.

4. Forest conservation and reforestation: Conservation and reforestation efforts can help to reduce the release of carbon dioxide from deforestation and promote carbon sequestration in new forest areas.

Overall, a shift towards sustainable agriculture practices and land use management can help to mitigate the negative impacts of farming activities on the global temperature.

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

A: What adventure activity are you going to do this weekend?

(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)

B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.

(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)

A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.

(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)

B: I understand. What activities do you like?

(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)

A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.

(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)

B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?

(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)

A: Yes, I am thinking about that.

(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)

B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?

(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)

A: That's settled then.

(Quyết định vậy đi!)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

+ Describe yourself and your family.

(Mô tả bản thân và gia đình của bạn.)

- from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

(đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.)

- 4 members in my family.

(4 thành viên trong gia đình tôi.)

- my hobby: read books and explore new things.

(sở thích của tôi: đọc sách, khám phá những thứ mới)

+ Explain your reason for wanting a penfriend.

(Giải thích lý do bạn muốn có một người bạn qua thư.)

- like learning English.

(thích học tiếng Anh.)

- improve my writing skills.

(cải thiện kỹ năng viết của tôi.)

+ Request information from Adam.

(Yêu cầu thông tin từ Adam.)

- how England celebrate Tet holiday

(người Anh đón Tết như thế nào)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.

In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the...
Đọc tiếp

In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.

Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the forecast, 5________weather isn't going to be good.

Leah: I know. But 6________neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7________gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8________money with you. £10 9________hour. But what about 10________bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11________bike rides. But let's go in 12________afternoon. I will be exhausted when I wake up!

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. - the

2. a

3. the

4. -

5. the

6. the

7. a

8. -

9. an

10. the

11. -

12. the

10 tháng 2

1 thes

2 a

3the

4 this

5 the

6 the

7 a

8  your

9 an

10 the

11 your my biki