Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
kiểu môi trường :ôn dới hải dương
vị trí:vùng ven biển phía tây
đặc điểm khí hậu: ẩm ướt quanh năm, mùa dông hg lạnh lắm, mùa hè mát mẻ
đặc diểm thuc vật:chủ yếu là rừng lá rộng
2.
kiểu MT:ôn đới lục địa địa
vị trí: tập trung chủ yếu ở vùng nội địa
đặc diểm khí hậu: lượng mưa giảm dần, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi, mùa hạ nóng
đăc điểm thực vật: rừng hỗn hợp và rừng lá kim
3. kiểu MT: địa trung hải
vị trí: vùng ven biển địa trung hải
đăc điểm khí hậu: mùa hạ nóng và khô,mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông
đặc điểm thực vật: chủ yếu là rừng bụi gai lá cứng
4. kiểu MT: cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm
vị trí: mình hg biết r
đặc diểm khí hậu: nóng và ẩm
đặc điểm thực vật: phần lớn là rừng giao, rừng cây bụi và thảo nguyên.
đới | vị trí | đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà | các mùa trong năm |
đới ôn hoà | chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu | thay đổi rõ rệt theo thời gian và theo không gian | xuân,hạ,thu,đông |
Đặc điểm | Môi trường xích đạo ẩm | Môi trường nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh Trái Đất | Gần chí tuyến | Ở khu vực Nam Á và Đông Á |
Nhiệt độ | Nhiệt độ trung bình quanh năm : 25oC -> 28oC | > 20oC | > 20oC |
Lượng mưa | 1500mm => 2500mm | 500mm -> 1500mm | >1000mm |
Thực vật | Rừng có 5 tầng , nhiều loài cây rậm rạp | Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến | Có nhiều thảm thực vật khác nhau |
_Bài làm _
Đặc điểm | MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới | MT nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Từ 50B -> 50N | Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu | Nam Á và Đông Nam Á |
Nhiệt độ | Trên 250C | Trên 200C | Trên 200C |
Lượng mưa | 1500mm -> 2500mm | 500mm -> 1500mm | Trên 1000mm |
Thực vật | Có nhiều loài cây mọc thành nhiều tấng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống | Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới | Thay đổi theo mùa |
nhiệt đới
vị trí xa xích đạo
đặc điểm rừng thưa và xavan cây bụi gai và ở xavan có động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt , mưa ít
hoang mạc
vị trí
hoang mạc Xa-ha -raowr phía bắc , hoang mạc Ca-la-ha-ri và hoang mạcNa-mip
đặc điểm
thực , động vật nghèo nàn
Địa trung hải
vị trí phần cực bắc và phần cực nam châu phi
đặc điểm
thảm thực vật là rừng cây lá cứng
mình không kẻ được bảng bạn thông cảm nhé
Môi trường tự nhiên | Vị trí lãnh thổ | Một số đặc điểm tự nhiên |
Xích đạo ẩm | bồn địa công-gô, duyên hải ven vịnh ghi-nê | rừng rậm xanh quanh năm |
Nhiệt đới | xa xích đạo | rừng thưa và xavan cây bụi gai, ở xavan có động vật ăn cỏ và ăn thịt, ít mưa |
Hoang mạc | hoang mạc xa-ha-ra phía bắc, hoang mạc ca-la-ha-ri và hoang mạc na-mip | thực, động vật nghèo nàn |
Địa trung hải | cực bắc và cực nam châu phi | thảm thục vật là rừng cây lá cứng |
Môi Trường | Phân bố | Khí hậu | Sông ngòi | Thực vật |
Ôn đới hải dương | Các nước ven biển Tây âu | Mùa hạ mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm | Nhiều nước quanh năm, không đóng băng | Rừng lá rộng ( sồi, dẻ,..) |
Ôn đới lục địa | Khu vực đông âu | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mưa ít mưa vào mùa hạ | Nhiều nước vào mùa xuân hạ, đóng băng vào mùa đông | Thay đổi từ b-n, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế |
Địa trung hải | Các nước Nam âu ven Địa trung hải | Mùa hạ nóng, mùa đông mát, mưa vào mùa thu đông | Ngắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu đông, mùa hạ ít nước | Rừng thưa, rừng lá cứng |
Núi cao | Miền núi trẻ phía nam điển hình dãy An-pơ | Thay đổi theo độ cao, mưa nhiều ở sườn đón gió phía tấy | Giống địa trung hải | Thay đổi theo độ cao |
Ôn đới hải dương |
Ven biển Tây Âu | Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm | Chủ yếu là rừng lá rộng |
Ôn đới lục địa | Đông Âu, Bắc Mĩ | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi | Rừng hỗn giao và rừng lá kim |
Địa trung hải | Nam Âu | Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa đông - thu | Rừng cây bụi lá gai cứng |
Cẩn nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm |
Gần 2 chí tuyến Bắc Nam Tây Phi |
Nóng và ẩm hơn | Rừng hỗn giao, rừng cây bụi và thảo nguyên |
Đặc điểm:
MT ôn đới hải dương: ôn hoà mưa nhiều, sông ngòi nhiều nước quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng
MT ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa giảm.
sông ngòi đóng băng về mùa đông. Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
MT Địa Trung Hải: mưa tập trung vào mùa thu đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng lá cứng xanh quanh năm.
Ôn đới hải dương
Ven biển Tây Âu
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắmChủ yếu là rừng lá rộng
Chủ yếu là rừng lá rộng
Ôn đới lục địa
Đông Âu, Bắc Mĩ
Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi
Rừng hỗn giao và rừng lá kim
Địa trung hải
Nam Âu
Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa đông - thu
Rừng cây bụi lá gai cứng
Cẩn nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm
Gần 2 chí tuyến Bắc Nam
Tây Phi
Nóng và ẩm hơn