Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M A = m A n A = 1 0,015625 = 64 g / m o l
- Tìm số mol nguyên tử S, O trong phân tử A
Cứ 1 mol phân tử A có:
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO 2
Đáp án: C
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Lời giải:
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
1/
\(MA=15.2=\dfrac{30g}{mol}\)
\(nC=\dfrac{\dfrac{80.30}{100}}{12}=2\left(mol\right)\)
\(nH=\dfrac{\dfrac{20.30}{100}}{1}=6\left(mol\right)\)
Vậy CTPT của A là \(C_2H_6\)
2/
pthh:
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2\uparrow+6H_2O\)
2mol 7mol 4mol 6mol
\(nO_2=\dfrac{6}{32}=0,1875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nCO_2=\dfrac{4}{7}.nO_2=\dfrac{4}{7}.0,1875=0,11\left(mol\right)\)
\(mCO_2=0,11.\left(12+16.2\right)=4,7\left(g\right)\)
\(nH_2O=\dfrac{6}{7}.nO_2=\dfrac{6}{7}.0,1825=0,156\left(mol\right)\)
\(mH_2O=0,156.18=2,82\left(g\right)\)
ui sr cái cuối kêu đi tính V ko khí , bổ sung lại :
\(VO_2=0,1875.22,4=4,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5.VO_2=5.4,2=21\left(l\right)\)
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
a) Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_n$
$Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe +nCO_2$
$n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_n} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$M_{oxit} = 56.2 + 16n = \dfrac{32}{0,2}=160$
Suy ra : n = 3
Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,6.100 = 60(gam)$
nA=0.015625
=> A =64
A SOx =64 => x=2
=> SO2
nNaOH= 0.36
nSO2=0.2
nNaOH/nSO2=1.8
=> Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3
NaOH + SO2 -----> NaHSO3
x-------------x-----------------x
2NaOH + SO2 -----> Na2SO3 + H2O
2y------------y----------------y
x+y=0.2
x+2y=0.36
=> x=0.04,y=0.16
CM NaHSO3 =0.04/0.3=2/15M
CM Na2SO3 = 8/15M
xĐặt công thức tổng quát SxOy
nA = \(\dfrac{0,35}{22,4}\)= 0,015625 ( mol )
⇒ MA = \(\dfrac{1}{0,015625}\) = 64 (gam/mol)
⇒ MO = \(\dfrac{64.50}{32}\)= 32 ( gam/mol)
⇒ MS = 64-32 = 32 ( gam/mol)
⇒ x = \(\dfrac{32}{32}\)= 1
⇒ y = \(\dfrac{32}{16}\)= 2
⇒ CTHH: SO2
nSO2 = \(\dfrac{12,8}{64}\)= 0,2 ( mol )
nNaOH = 0,3.1,2 = 0,36 ( mol )
\(\dfrac{n_{CO2}}{n_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,36}{0,2}\)= 1,8
⇒ Tạo hai muối
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)
x........2x.................x...............x
SO2 + NaOH → NaHSO3 (2)
y............y................y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+y=0,36\end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,16 ; y = 0,36
⇒ CM Na2SO3 = \(\dfrac{0,16}{0,3}\)= 0,53(M)
⇒ CM NaHSO3= \(\dfrac{0,02}{0,3}\)= 0,067(M)
Gọi CTHH của A là SxOy
%mO = \(\frac{16y}{32x+16y}\) . 100% = 50%
\(\Rightarrow\) 16x - 8y = 0 (I)
MA= 1 : \(\frac{0,35}{22,4}\) = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 32x + 16 y = 64 (II)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\)\(\left\{\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
=> A : SO2
chưa rõ cho lắm hi