Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các thành phần của máu | Chức năng |
Huyết tương | Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong ,mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng , các chất cần thiết khác và các chất thải. |
Hồng cầu | Vận chuyển oxi và cacbonic |
Bạch cầu | Bảo vệ cơ thể |
Tiểu cầu | Cầm máu, chống mất máu |

|
Đặc điểm chung của lớp Chim |
Môi trường sống |
Đa dạng |
Điều kiện sống |
Đa dạng |
Bộ lông |
Lông vũ bao phủ |
Chi trước |
2 chi biến thành cánh |
Hệ hô hấp |
Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Tim 4 ngăn , máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể |
Sự sinh sản |
Ấp nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ |
Đặc điểm nhiệt độ cơ thể |
Là động vật hằng nhiệt |
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu,tim, vòng tuần hoàn. |
Hô hấp | Phổi, mũi |
Tiêu hóa | Ruột non, ruột già, tá tràng, gan,.. |
Bài tiết | Thận, da |
Sinh sản | Hậu môn,.. |
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu , tim , vòng tuần hoàn . |
Hô hấp | Phổi , mũi . |
Tiêu hoá | Ruột non , ruột già tá tràng , gan . |
Bài tiết | Thận , da . |
Sinh sản | Hậu môn |

Đặc điểm chung lớp bò sát
Môi trường sống |
Vảy | Cổ | Vị trí màng nhĩ | Cơ quan di chuyển | Hệ hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Hệ sinh dục |
Trứng sự thụ tinh | Nhiệt độ co thể | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
Đặc điểm chung của Bò Sát |
ở trên cạn |
có vảy sừng bao bọc | đốt sống cổ dài | nằm trong 1 hốc tai nhỏ bên đầu | có loài 4 chi , có loài 2 chi sau | hô hấp hoàn toàn bằng phổi, có lồng ngực tham gia vào cử động hô hấp |
có 2 vòng tuần hoàn |
thụ tinh trong | trứng phát triển thành con non, trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng | là động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường |

Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não và tủy sống | Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh |
Tủy sống | Bên trong xương sống ( ống sống) | Phản xạ, dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống. |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống | Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan. Chất trắng: nhiệm vụ dẫn truyền |
Tiểu não | Phía sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp , giữ thăng bằng cơ thể |
Não trung gian | Giữa đại não và trụ não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ |
Bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan của các lớp Động vật có xương sống
- Hệ tiêu hóa đã phân hóa
- Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
-Tuyến tiêu hóa:
+ Tuyến gan-> dịch mật
+ Tuyến ruột-> dịch ruột
- Ống hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi
- Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan-mật lớn, có tuyến tụy
- Hệ tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa
- Tốc độ tiêu hóa cao
-Bộ răng phân hóa: răng cửa sắc, thường xuyên mọc dài ra, không có răng nanh, răng hàm kiểu nghiền
- Ruột dài, manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulôxơ
- Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
- Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
- Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc
- Có 9 túi khí thông với phổi làm cho bề mặt trao đổi khí rất rộng
- Hệ thần kinh hình ống gồm não, tủy sống và các dây thần kinh.
- Bộ não đã phân hóa, trong đó thùy khứu giác và thùy vị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
- Não trước, thùy thị giác phát triển
- Tiểu não kém phát triển
- Hành tủy
- Tủy sống
- Hệ tuần hoàn của cá là hệ tuần hoàn kín.
- Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất)
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Máu lưu thông theo một chiều từ tâm nhĩ qua tâm thất
- Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim 3 ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Tâm thất có vách ngăn hụt
- Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cô thể là máu pha
- Tim 4 ngăn chia làm 2 nửa riêng biệt ( 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ). Nửa trái luôn luôn chứa máu đỏ tươi, nửa phải luôn luôn chứa máu đỏ thẫm
- Máu lưu thông trong cơ thể theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Tim 4 ngăn
- Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Thận vẫn là thận giữa giống cá
- Có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải qua lỗ huyệt
Có thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước
- Nước tiểu đặc
- Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ
- Thận làm nhiệm vụ lọc máu, thải các chất độc hại qua nước tiểu
- Cá cái đẻ trứng với số lượng rất lớn
- Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ
-Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi
- Ếch đực không có cơ quan giao phối
- Ếch cái đẻ trứng
- Thụ tinh ngoài
- Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
- Trứng phát triển trực tiếp thành con
- Con đực có một đôi tinh hoàn và 2 ống dẫn tinh
- Con cái chỉ có một buồng trứng và 1 ống trứng bên trái
- Thụ tinh trong. Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Hiện tượng đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
- Con mới sinh non, yếu, được nuôi bằng sữa mẹ
cảm ơn bạn nhé, cảm ơn bạn nhiều