Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2017

Đáp án A

A : kim cương B: đen

a : tròn b: đỏ

-Rắn hình tròn, màu đỏ có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen → chỉ cho 1 loại giao tử lặn ab

-Rắn kim cương, đen dị hợp cả 2 gen có kiểu gen AaBb

P. AaBb (kim cương, đen) × aabb (hình tròn, đỏ)

G. AB, Ab, aB, ab ; ab

Fb: 1/4 AaBb: 1/4 aaBb: 1/4 Aabb: 1/4 aabb → tỉ lệ rắn đen, tròn (aaBb) chiếm 1/4

Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng...
Đọc tiếp

Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?

A. 1/4                             

B. 1/8                             

C. 1/16                 

D. ¾ 

1
14 tháng 7 2018

P: AaBb x aabb → F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

=> Tỷ lệ aaBb ở F1:  1 4

Chọn A.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen, mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen, mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính trạng màu hoa

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng

3. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81

4. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8 Tổ hợp các câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3

B. 1, 4, 3

C. 2, 4, 1

D. 1, 2

1
26 tháng 10 2018

Đáp án A

A-B-: đỏ

A-bb, aaB-: hồng

aabb: trắng

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1 à đúng

P: AAbb x aaBB à F1: AaBb à F2: 9:6:1

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng à đúng, AaBb x aabb à 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

3. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81 à đúng

4. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8 à sai, AaBb x AaBb à xác suất: (AAbb + aaBB)/(A-bb+aaB-) = 1/4

Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: - Ở giới đực:  3 con thân đen  : 1 con thân xám. - Ở giới cái :  3 con thân xám : 1 con thân đen. Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:

- Ở giới đực:  3 con thân đen  : 1 con thân xám.

- Ở giới cái :  3 con thân xám : 1 con thân đen.

Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.

(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.

(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen tri hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fcó 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.

II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fcó 50% số cá thể lông dài, màu đen.

III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.

IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen :...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.

II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.

III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.

IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
15 tháng 1 2019

Chọn D

Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.

Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu I, II và IV đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số các cá thể cánh đen của quần thể chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.

(3) Nếu chỉ có các cá thể cánh xám của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8 con cánh xám : 1 con cánh trắng.

(4) Nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là 9/256.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

1
13 tháng 4 2018

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Tìm tần số alen A, A1, A2.

+ Cánh trắng chiếm 9%

Tần số A2 = 0,3.

+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)

→ A2 + A1 = 0,6

→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3

→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4

- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.

Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:

0,16/0,64 = 0,25 = 25%.

(1) đúng.

- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:

0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%

(2) đúng.

- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:

0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2

Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.

Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:

(1/3)2 = 1/9

(3) đúng.

- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:

0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2

Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.

Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:

(3/16)2 = 9/256

(4) đúng.

Đáp án B.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là  A d a D B b

II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
6 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.

® Kiểu gen của P là  A d a D B b hoặc  A a B d b D
II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là  1 a D a D B B → xác suất thu được cây thuần chủng là 1 5 = 20 %
III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen  A d a D b b  ) hoặc aaB-; D- ( gồm  a D a D B B   v à   a D a D B b ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu vây được lấy là cây có kiểu gen  thì đời con sẽ có 50% số cây A d a D b b (quả tròn, hoa đỏ).

IV đúng vì cây P lai phân tích  A d a D B b   x   a d a a b b  thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

 (1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen

A.

B. 4

C. 1

D. 3

1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3

a2 -  = 0,55 à a2 = 0,5

A1 = 0,2

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,

A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai

à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3

à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng