Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy.
~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh dấu trọng âm nha. moamoa~~~
Có 3 cách phát âm đuôi -ed
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d
=> phát âm id
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản )
=> phát âm t
< GOOD LUCK >
- Có 3 cách phát âm chính
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"
Ví dụ: liked , stopped ....
/id/: Những từ có tận cùng là : t, d
Ví dụ: needed , wanted ....
/d/: những trường hợp còn lại
Ví dụ: lived , studied .
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
- I've broken my watch so I don't know what time it is.
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
- They have cancelled the meeting.
Họ đã hủy buổi họp.
- She's taken my copy. I don't have one.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
- The sales team has doubled its turnover.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
- We've already talked about that.
Chúng ta đã nói về việc đó.
- She hasn't arrived yet.
Cô ấy vẫn chưa đến.
- I've just done it.
Tôi vừa làm việc đó.
- They've already met.
Họ đã gặp nhau.
- They haven't known yet.
Họ vẫn chưa biết.
- Have you spoken to him yet?
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
- Have they got back to you yet?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
- I have been a teacher for more than ten years.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
- We haven't seen Janine since Friday.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- - How long have you been at this school?
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
- Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
- I think I have seen that movie before.
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
- Has he ever talked to you about the problem?
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
- I've never met Jim and Sally.
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
- We've never considered investing in Mexico.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
- We've been to Singapore a lot over the last few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
- She's done this type of project many times before.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
- We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
- The army has attacked that city five times.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
- I have had four quizzes and five tests so far this semester.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
- She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- I have spoken to him.
- I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet.
- I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet?
- How long have you been at this school?
- Khẳng định (+): S + have/has + P2 + O
- Phủ định (-): S + haven't/hasn't + P2 + O
- Nghi vấn (?): Have/Has + S+ P2 + O ?
Chú ý
- I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
- He / she / it / Danh từ số ít + has
- Dấu hiệu nhận biết:[sửa | sửa mã nguồn]
- All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now
- Since: từ khi (mốc thời gian)
- For: khoảng (khoảng thời gian)
- Several times: vài lần
- Many times: nhiều lần
- Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh :
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm. Note : Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
- Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ex : My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
gọi là trả lời linh tinh nhưng đc like thì có thể: là đùa hoặc rảnh quá nên nhắn vô á:))
còn nói nói những lời tục ngữ hoặc trả lời linh tinh thì ta có thể báo lên ADIM đối với những bạn có những câu trl linh tinh nhé
nhưng tui k có trả lời linh tinh đâu nhó đừng báo tui sợ lắm:") nếu cs j sai thì báo đừng có báo tui lên ADIM nhó:)
❤❤
Nếu mà bạn gặp những trượng hợp như thế thì bạn có thể báo cáo ADIM đối với những bạn trả lời linh tinh nhé.
2 nhé bạn
two