K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập 8: ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Khi cho giao phối giữa cá thể mắt đen với cá thể mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.

a.Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai?

b.Hãy xác định kết quả về KG, KH khi thực hiện các phép lai sau:

- P: Mắt đen x mắt xám.

- P: Mắt xám x mắt xám.

- P: Mắt xám x mắt nâu.

Bài tập 9: Ở chuột, tính trạng đuôi dài là trội hoàn toàn so với đuôi ngắn. Chuột đực có đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu được F1.

a.Hãy lập sơ đồ lai của P?

b.Nếu cho F1 tạo ra giao phối trở lại với chuột P thì những phép lai nào có thểxảy ra? Xác định tỉ lệ KH của mỗi phép lai?

Bài tập 10: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Xác định kiểu tóc ở đời con trong các trường hợp sau:

a. Bố tóc xoăn x mẹ tóc thẳng.

b. Bố tóc xoăn x mẹ tóc xoăn.

c. Bố tóc thẳng x mẹ tóc thẳng.

Bài tập 11: ở một loài thực vật, hạt vàng là tính trạng trội so với hạt trắng. Cho lai hai cây hạt vàng và hạt trắng với nhau ta thu được F1 đồng loạt có hạt màu tím.

a.Giải thích và lập sơ đồ lai?

b.Có cần thực hiện phép lai phân tích để xác định cây hạt vàng có thuần chủng không? Vì sao?

Bài tập 12: ở một loài côn trùng, tính trạng hình dạng của mắt do một gen nằm trên NST thường quy định và mắt dài là tính trạng trội so với mắt dẹt. Cho giao phối giữa ruồi cái P thuần chủng mắt lồi với ruồi đực P có mắt dẹt thu được các con lai F1.

a.Lập sơ đồ lai từ P -> F1.

b.Kết quả về KG, KH sẽ như thế nào nếu cho F1 nói trên thực hiện các phép lai sau đây:

-F1 tiếp tục giao phối với nhau.

-F1 lai trở lại với ruồi cái P.

-F1 lai trở lại với ruồi đực P

3
1 tháng 6 2019

Bài tập 8 : mình có giải r nha

Bài tập 9 :

* Quy ước gen :

- Gen A quy định đuôi dài

- Gen a quy định đuôi ngắn

a)

Sơ đồ lai

PTC : ♂ AA (đuôi dài ) x ♀aa (đuôi ngắn)

F1 : -TLKG: 100% Aa

-TLKH: 100% chuột đuôi dài

b)

*Có 2 phép lai có thể xảy ra :

- Phép lai 1 : Chuột F1 lai vs chuột đực ở P

Sơ đồ lai :

F1 x Pchuột đực: Aa x AA

F2 : -TLKG: 50%AA : 50% Aa

-TLKH : 100% chuột đuôi dài

- Phép lai 2 : chuột F1 lai vs chuột cái P

Sơ đồ lai :

F1 x Pchuột cái : Aa x aa

F2 : - TLKG: 1Aa : 1aa

-TLKH:1 chuột đuôi dài : 1 chuột đuôi ngắn

1 tháng 6 2019

Bài tập 10:

* Quy ước gen :

- Gen A quy định tóc xoăn

- Gen a quy định tóc thẳng

a, Có 2 trường hợp xảy ra :

- Trường hợp 1 : Bố tóc xoăn có kiểu gen AA ➝ Con sinh ra có kiểu gen Aa ,kiểu hình tóc xoăn

+ Sơ đồ lai minh họa :

P : ♂AA (tóc xoăn)x ♀aa (tóc thẳng)

F1 : 100%Aa (tóc xoăn)

- Trường hợp 2 : Bố tóc xoăn có kiểu gen Aa➝ Con sinh ra có kiể hình tóc xoăn hoặc tóc thẳng

+ Sơ đồ lai minh họa :

P : ♂Aa (tóc xoăn)x ♀aa (tóc thẳng)

F1 : -TLKG: 1Aa : 1aa

TLKH : 1 tóc xoăn : 1 tóc thẳng

b,

Xảy ra 3 Trường hợp :

* Trường hợp 1 : Bố và mẹ tóc xoăn cùng có kiểu gen AA

Sơ đồ lai :

P : AA x AA

F1 : 100%AA (Tóc xoăn)

*Trường hợp 2:

Bố và mẹ có cùng KG Aa

SĐL :

P: Aa x Aa

F1 : -TLKG: 1 AA: 2Aa : 1aa

TLKH : 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng

*Trường hợp 3 :

Bố có kiểu gen Aa ,mẹ có kiểu gen AA HOẶC ngược lại

P : ♂(♀)Aa x ♀(♂)AA

F1 : -TLKG: 50%AA: 50%AA

-TLKH:100% TÓC XOĂN

c, Sơ đồ lai ;

P : aa x aa

F1 :100%aa (Tóc thẳng)

19 tháng 11 2021

tham khảo

 

Quy ước gen:

A. Tóc thẳng       a. Tóc xoăn

B. Mắt đen          b. Mắt xanh

Cho lai hai cơ thể bố thuần chủng tóc thẳng,mắt đen với mẹ thuần chủng tóc xoăn, mắt xanh được đời con F1,F2 có thể xuất hiện các loại kiểu hình nào

P. AABB        ×         aabb
G.AB                            ab
F1:100%AaBb
F1.F1.AaBb    ×         AaBb
G. AB,Ab,aB           AB,Ab,aB,ab
F1: 9A_B_: thẳng đen
      3A_bb: thẳng xanh
      3aaB_: xoăn đen
      1aabb: xoăn xanh

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

15 tháng 12 2020

Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau -> Qui luật phân ly độc lập chi phối

TH1:

P: AaBb x aabb (tóc xoăn, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh)

GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x 1ab

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(1 tóc xoăn, mắt đen : 1 tóc xoăn, mắt xanh : 1 tóc thẳng, mắt đen : 1 tóc thẳng, mắt xanh)

TH2: 

P: Aabb x aaBb (tóc xoăn, mắt xanh x tóc thẳng, mắt đen)

GP: (1Ab : 1ab) x (1aB : 1ab)

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(1 tóc xoăn, mắt đen : 1 tóc xoăn, mắt xanh : 1 tóc thẳng, mắt đen : 1 tóc thẳng, mắt xanh)

15 tháng 12 2020

TH1:

P: AaBb x aabb (tóc xoăn, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh)

GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x 1ab

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(1 tóc xoăn, mắt đen : 1 tóc xoăn, mắt xanh : 1 tóc thẳng, mắt đen : 1 tóc thẳng, mắt xanh)

TH2: 

P: Aabb x aaBb (tóc xoăn, mắt xanh x tóc thẳng, mắt đen)

GP: (1Ab : 1ab) x (1aB : 1ab)

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(1 tóc xoăn, mắt đen : 1 tóc xoăn, mắt xanh : 1 tóc thẳng, mắt đen : 1 tóc thẳng, mắt xanh)

15 tháng 12 2020

giải thích kĩ đc ko cô?

9 tháng 12 2021

a) Quy ước : Đen : A,  đỏ : a

Kiểu gen của P : AA  x   aa  

b) Sđlai :

Ptc :  AA     x      aa   

G :     A                 a

F1: KG : 100% Aa

      KH : 100% mắt đen

F1 x F1 :   Aa      x       Aa

G :         A;a                A;a

F2:KG :  1AA : 2 Aa : 1aa

      KH : 3 đen : 1 đỏ

c) Ta cho lai phân tích :

+ Nếu đời con đồng tính -> Bố mẹ thuần chủng

+ Nếu đời con phân tính -> Bố mẹ không thuần chủng

Sđlai minh họa :

P :   Aa      x       aa              P :  AA     x     aa          

G :    A;a              a              G :  A              a  

Fb: KG :   1Aa : 1aa               Fb : KG : 100% Aa

       KH : 1 đen: 1 đỏ                   KH : 100% đen   

      KH : 1 đen : 1 đỏ                                                        

9 tháng 12 2021

Tk:

 

Khi cho P (t/c) mắt đen x mắt đỏ => F1 toàn mắt đen

      => Tính trạng mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ

Quy ước: Gen A quy định tính trạng mắt đen Gen a quy định tính trạng mắt đỏ

              => Kiểu gen của P (t/c): AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ)

Sơ đồ lai:

P (t/c): AA    x     aa

G:         A             a

F1:              Aa (100% mắt đen)

F1x F1:  Aa         x          Aa

G1:        A, a                   A, a

F2:       1AA : 2Aa  : 1aa

             3 mắt đen : 1 mắt đỏ

23 tháng 9 2021

a)Quy ước gen A tóc xoăn.             a tóc thẳng 

                   B mắt nâu.                 b mắt xanh

Kiểu gen người con trai F1: tóc thẳng mắt xanh: aabb

-> mỗi bên P cho ra hai loại giao tử a, b

b) -> Kiểu gen mẹ tóc thẳng,mắt nâu: AaBb

( đề bài chưa cho kiêu hình của người bố nên ta có)

TH1: người bố tóc thẳng mắt nâu: aabb

TH2 người bố tóc tóc thẳng mắt xanh: aaBb

TH3: người bố tóc xoăn mắt xanh: AaBb

TH4: người bố tóc thẳng mắt nâu: aaBb

c) kiểu hình người con gái có kiểu gen:

aaBb: tóc thẳng, mắt nâu

1 tháng 9 2016

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

1 tháng 9 2016

2.Định luật phân li độc lập 

Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích thế hệ lai, Mendel đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng. 

Khi lai hai bố một khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 

Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện những kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp 

Mendel đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là: "Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử". 

Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.