K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng. Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1?

b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai.

c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai?

Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được con lai F2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?

Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1.

a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1?

b. Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.

Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.

Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép, màu đỏ với hai cây khác thu được F1 có hai kết quả như sau:

a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1:

- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.

- 125 cây có hoa kép, màu trắng.

- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.

- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.

b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1:

- 153 cây có hoa kép, màu đỏ.

- 51 cây có hoa kép, màu trắng.

- 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.

- 50 cây có hoa đơn, màu trắng.

Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.

Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây F1 giao phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau:

- 1250 cây có quả tròn, chín sớm.

- 1255 cây có quả tròn, chín muộn

- 1253 cây có quả dài, chín sớm

- 1251 cây có quả dài, chín muộn

Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.

a. Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác.

b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.

0
2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

9 tháng 1 2023

a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập

P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời

=> Chân thấp A >> chân cao a

Lông đen  BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb

b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)

G(P): AB____________________ab

F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)

 F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb 

(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)

 

 

 

 

20 tháng 9 2021

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp

24 tháng 1 2021

Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có: 

56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ

\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ 

⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài

⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng

QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng

\(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)

\(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)

Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb

Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:

+AABB x aabb

+aaBB x AAbb 

SƠ ĐỒ LAI: 

TH1:

P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Tròn đỏ)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Tròn đỏ)

F1 x F1:   Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng

  

 

26 tháng 10 2021

lông đen trội

lông trắng lặn

P: gà lông đen AA nhân gà lông trắng aa                     

G:          A                 nhân                    a

F1:                        Aa     (lông đen)

F1 nhân F1:      lông đen Aa nhân lông đen Aa

G:                               A;a                       A;a

F2:                             AA:Aa:Aa:aa (75%:25%)

  

28 tháng 12 2022

P:  AA       x       aa

G:   A                   a

F1:  Aa (100% lông trắng)

F1xF1:      Aa      x       Aa

G:               A,a              A,a

F2:       AA : Aa : Aa : aa

TLKG:  1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3lông trắng : 1lông đen

 

TL
14 tháng 7 2021

Quy ước gen : A : cao a : thấp B :tím  b :vàng

Thân cao , quả tím TC có KG là : AABB 

Thân thấp , quả vàng TC có KG là aabb

 Ptc : AABB x aabb

G : AB    ab

KG F1 : AaBb 

KH F1 : 100% đỏ , tròn

F1xF1 : AaBb x AaBb 

G: AB ; Ab ;aB ; ab       AB ; Ab ;aB ; ab 

KGF2 : 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

KH F2 : 9 cao , tím : 3 thấp ,tím : 3 cao , vàng : 1 thấp , vàng

TH1 : Nếu thân cao quả tím là tt trội . 

Quy ước : thân cao A ,thân thấp a 

Quả tím B ,quả vàng b 

Tìm KG :

P tc thân cao quả tím có KG là AABB 

Thân thấp quả vàng có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH2 : thân thấp , quả vàng là tt trội 

Quy ước : thân thấp A ,thân cao a 

Quả vàng B ,quả tím b 

Tìm KG :

P tc thân thấp quả vàng có KG là AABB 

Thân cao quả tím có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH3 : thân cao tt trội , quả vàng tt trội . 

Quy ước : 

Thân cao A 

Thân thấp a 

Quả vàng B 

QUả tím b 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : AAbb 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là : aaBB 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

Th4 : Thân thấp trội , hạt tím trội 

Quy ước : 

Thân thấp A 

Thân cao a 

Quả tím B 

QUả vàng b 

Tìm KG 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : aaBB 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là AAbb 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb