K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI SỐ 111: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

*
BÀI SỐ 112:Người ta quét vôi trần nhà và các mặt xung quanh bên trong của một ngôi nhà hình
hộp chữ nhật có chiều dài 6,2m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 3,5m.
Tính diện tích cần quét vôi biết diện tích cửa là 6,8 m2

***
BÀI SỐ 113: Tan học Lan đi bộ về nhà, đi được 15 phút với 4 km /giờ thì được bố đón bằng xe
máy với vận tốc 40 km / giờ . Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường là bao nhiêu km biết thời
gian bố chở Lan bằng xe máy là 6 phút ?

*
BÀI SỐ 114: Cho 3 số A ; B ; C biết
A + B = 154,8 ; A + C = 203,3 ; B + C = 163,1. Hãy tìm 2 số A và C ?

**
BÀI SỐ 115: Kết quả của dãy tính:
1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + … 1/256 + 1/512 bằng…

*
BÀI SỐ 116: Tìm một phân số biết phân số đó có giá trị bằng 3/5 và biết nếu bớt tử số đi 9 đơn vị thì ta nhân được 1p/s mới bằng 1/2.
*
BÀI SỐ 117: Tổng tất cả các số lẻ nhỏ hơn 100

#
BÀI SỐ 118: Một hình chữ nhật có có chu vi bằng 99,4 ,biết nếu tăng chiều rộng thêm 8,5 dm và
giảm chiều dài đi 4,2 thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho.
*
BÀI SỐ 119: Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân là 2077,15 .Nếu bỏ dấu phẩy của số
thập phân đó thì tổng sẽ bằng 8824 . tìm số tự nhiên và số thập phân đó ?
*
BÀI SỐ 120: Tổng tất cả các số chia hết cho 3 nhỏ hơn 100 bằng …

0
Nếu cạnh của hình vuông tăng lên 50% thì diện tích hình vuông tăng lên bao nhiêu phần trăm ? 2. Một cửa hàng bán lãi 20% giá bán. Hỏi cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn? 3. Một cửa hàng mua vào 150000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được lãi 25% tiền vốn? 4. Một cửa hàng mua vào 50000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được...
Đọc tiếp
  1. Nếu cạnh của hình vuông tăng lên 50% thì diện tích hình vuông tăng lên bao nhiêu phần trăm ? 2. Một cửa hàng bán lãi 20% giá bán. Hỏi cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn? 3. Một cửa hàng mua vào 150000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được lãi 25% tiền vốn? 4. Một cửa hàng mua vào 50000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được lãi 20% tiền vốn? 5. . Một cửa hàng mua vào 45000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được lãi 25% giá bán ? 6. Một cửa hàng mua vào 25000 đồng một hộp bánh. Hỏi bán hộp bánh với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá bán ? 7. Nếu cạnh hình lập phương tăng thêm 10% thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 8. Nếu cạnh hình lập phương tăng thêm 30% thì diện tích xung quanh của hình lập phương đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 9. Nếu đường kính một hình tròn tăng thêm 60% thì diện tích hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 10. Nếu bán kính một hình tròn tăng thêm 20% thì diện tích hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 11.Nếu đường kính một hình tròn tăng thêm 30% thì diện tích hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 12. Nếu cạnh hình lập phương giảm đi 10% thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 2 13. Nếu cạnh hình lập phương giảm đi 20% thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 14. Nếu cạnh hình lập phương giảm đi 40% thì diện tích xung quanh của hình lập phương đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 15. Nếu cạnh hình lập phương giảm đi 30% thì diện tích xung quanh của hình lập phương đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 16. Nếu bán kính một hình tròn giảm đi 10% thì diện tích hình tròn đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 17. Nếu đường kính một hình tròn giảm đi 50% thì diện tích hình tròn đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 18. . Nếu đường kính một hình tròn giảm đi 60% thì diện tích hình tròn đó giảm đi bao nhiêu phần trăm? 19. Nếu cạnh hình lập phương tăng thêm 20% thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 20. Học kỳ I lớp 5H có 81,25% số học sinh đỗ loại giỏi. Cô giáo nhẩm tính nếu có thêm 4 bạn nữa đỗ loại giỏi thì tổng số học sinh giỏi bằng 93,75% số học sinh của lớp. Tính số học sinh giỏi của lớp. 21. Học kỳ I lớp 5A có 80% số học sinh đỗ loại giỏi. Cô giáo nhẩm tính nếu có thêm 4 bạn nữa đỗ loại giỏi thì tổng số học sinh giỏi bằng 90% số học sinh của lớp. Tính số học sinh giỏi của lớp. 22. Học kỳ I trường Kim Đồng có 90% số học sinh đỗ loại giỏi. Cô giáo nhẩm tính nếu có thêm 45 bạn nữa đỗ loại giỏi thì tổng số học sinh giỏi bằng 95% số học sinh của trường. Tính số học sinh giỏi của trường Kim Đồng. 23. Hình lập phương A có cạnh dài gấp đôi cạnh hình lập phương B. Tìm tỷ số phần trăm diện tích toàn phần giữa hình lập phương B với hình lập phương A? 24. Hình lập phương A có cạnh dài gấp đôi cạnh hình lập phương B. Tìm tỷ số phần trăm diện tích xung quanh giữa hình lập phương B với hình lập phương A? 25. Hình hộp chữ nhật M có độ dài các kích thước đều gấp đôi độ dài các kích thướ của hình hộp chữ nhật N. Tìm tỷ số phần trăm diện tích toàn phần giữa hình hộp chữ nhật N với hình hộp chữ nhật M ? 26. Cuối năm học một cửa hàng bán sách báo đã giảm giá bán sách đi 20%. Hỏi với số tiền mua hàng như trước đây thì khi giảm giá sẽ mua được số hàng tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với số hàng mua được từ số tiền đó khi chưa giảm giá? 3 27. Tìm diện tích hình tròn biết nếu tăng bán kính của nó thêm 20% thì diện tích hình tròn mới bằng 452,16cm2 . 28. Tính diện tích hình chữ nhật biết nếu chiều dài tăng 20% thì diện tích tăng thêm 45cm2 . 29. Tính diện tích hình vuông biết nếu tăng cạnh của nó thêm 50% thì được hình vuông mới có diện tích 193,5cm2 . 30. Tìm diện tích hình tròn biết nếu tăng bán kính của nó thêm 10% thì diện tích hình tròn mới bằng 124,025cm2 . 31. Nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật thêm 20% thì phải giảm chiều rộng hình chữ nhật đi bao nhiêu phần trăm để diện tích hình chữ nhật không thay đổi. 32. Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật thêm 60% thì phải giảm chiều dài hình chữ nhật đi bao nhiêu phần trăm để diện tích hình chữ nhật không thay đổi. 33. Trường Kim Đồng dự định trồng 180 cây ăn quả, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định trường Kim Đồng phải trồng thêm bao nhiêu cây nữa? 34. Một nhà máy theo kế hoạch Quý I năm 2009 sản xuất được 800 sản phẩm, nhưng nhà máy đã sản xuất được 1000 sản phẩm. Hỏi Quý I nhà máy sản xuất vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch ? 35. Một cửa hàng quần áo vừa nhập về một lô hàng giá bình quân là 80000 đồng một bộ quần áo. Hỏi cửa hàng đó bán ra với giá bao nhiêu đồng một bộ quần áo để lãi 20% giá bán một bộ? 36. Một cửa hàng quần áo vừa nhập về một lô hàng giá bình quân là 80000 đồng một bộ quần áo. Hỏi cửa hàng đó bán ra với giá bao nhiêu đồng một bộ quần áo để lãi 20% tiền vốn một bộ? 37. Cô giáo chủ nhiệm thông báo với các em học sinh học kỳ I lớp mình chỉ có 75% các bạn kiểm tra xếp loại khá, giỏi. Vẫn còn 9 bạn chưa được xếp loại khá giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn học sinh ? 38. Giảm số M đi 20% của nó ta được số N. Hỏi phải tăng số N thêm bao nhiêu phần trăm của nó ta được số N ? 39. Một người bán hàng được lãi 60% tiền vốn. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm giá bán ? 40. Giảm số A đi 37,5% của nó ta được số B. Hỏi phải tăng số B lên bao nhiêu phần trăm của nó để được số A ? 41. Tăng số A thêm 60% của nó ta được số B. Hỏi phải giảm số B đi bao nhiêu phần trăm của nó để được số A ? 4 42. Một cửa hàng mua vào 36000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng phải bán ra bao nhiêu để được lãi 25% giá bán ? 43. Một cửa hàng mua vào 10000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng phải bán ra bao nhiêu để được lãi 20% giá bán ? 44. Một cửa hàng mua vào 50000 ồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng phải bán ra bao nhiêu để được lãi 20% giá bán ? 45. Một lớp học có 60% số học sinh giỏi; 30% số học sinh khá; còn lại tất cả 4 em đạt trung bình. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? bao nhiêu học sinh giỏi? 46. Nhân dịp ngày lễ một cửa hàng đã giảm giá bán 10% một chiếc điện thoại, tuy vậy cửa hàng vẫn được lãi 8% so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn ? 47. An khoe víi c¸c b¹n häc kú I bµi kiÓm tra cña tí chØ ®¹t ®iÓm kh¸ hoÆc giái, trong ®ã 65% sè bµi kiÓm tra ®¹t giái. Em h·y tÝnh xem häc kú I An cã bao nhiªu ®iÓm kiÓm tra ®¹t lo¹i giái, biÕt r»ng sè bµi ®¹t ®iÓm giái h¬n sè bµi ®¹t ®iÓm kh¸ 18 bµi. 5 CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN SỐ 1. Cho phân số 61 51 . Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 3 ? 2. Cho phân số 67 49 . Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 3 1 ? 3. Cho phân số 122 67 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 4 ? 4. Cho phân số 78 41 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 4 3 ? 5. Cho phân số 97 73 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 3 2 ? 6. Cho phân số 111 53 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 3 1 ? 7. Cho phân số 78 27 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 2 ? 8. Cho phân số 81 56 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 4 3 ? 9. Cho phân số 91 67 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 4 ? 6 10. Cho phân số 84 27 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 2 ? 11. Cho phân số 98 67 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 4 3 ? 12. Cho phân số 104 79 . Hỏi phải cùng phải thêm tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 4 ? 13.. Cho phân số 92 55 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 2 1 ? 14. Cho phân số 115 98 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 4 ? 15. Cho phân số 105 86 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 4 3 ? 16.. Cho phân số 130 67 . Hỏi phải cùng phải bớt tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 2 ? 17. Cho phân số 85 59 . Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 3 1 ? 18. Cho phân số 109 59 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 4 3 ? 7 19. Cho phân số 101 51 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 3 ? 20. Tìm một phân số biết nếu chuyển 5 đơn vị từ mẫu số lên tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển 9 đơn vị từ tử số xuông mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 3 . Tìm phân số đó. 21. Tìm một phân số biết nếu chuyển 5 đơn vị từ mẫu số lên tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển 1 đơn vị từ tử số xuông mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 2 1 . Tìm phân số đó. 22. Tìm một phân số biết nếu thêm 2 đơn vị vào tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển 5 đơn vị từ tử số xuông mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 2 1 . Tìm phân số đó. 23. Tìm một phân số biết nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển 7 đơn vị từ tử số xuông mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 3 2 . Tìm phân số đó. 24. Cho phân số 39 25 . Hãy tìm một phân số sao cho khi lấy mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 7 5 . 25. Cho phân số 57 27 . Hãy tìm một phân số sao cho khi lấy mẫu số của phân số đã cho cộng với số đó và giữ nguyên tử số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 7 3 . 26. Cho phân số 75 49 . Hãy tìm một phân số sao cho khi lấy tử số của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 5 3 . 27. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 100 28. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 2009 29. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng 100 30. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng 60 31. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng 90 8 32. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng 400 33. Cho các số từ 0 đến 9. Hỏi có bao nhiêu phân số nhận các số đã cho làm tử số và mẫu số ? 34. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 3 1 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 35. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 3 2 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 36. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 6 1 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 37. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 32 8 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 38. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 4 3 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 39. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 5 1 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 40. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 4 1 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 41. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 2 1 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 42. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 5 3 mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô ? 43. Tìm một phân số nếu thêm 6 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết trung bình cộng tử số và mẫu số của phân số đó bằng 28. 44. Tìm một phân số nếu thêm 12 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết trung bình cộng tử số và mẫu số của phân số đó bằng 45. 45. Tìm một phân số nếu thêm 28đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết trung bình cộng tử số và mẫu số của phân số đó bằng 55. 9 46. Cho phân số 5 2 . Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới có giá trị bằng 5 4 ? 47. Cho phân số 45 23 . Hỏi phải cộng thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới có giá trị bằng 15 19 ? 48. Cho phân số 27 18 . Để được phân số có giá trị bằng 2 1 thì phải trừ đi ở tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng với một số tự nhiên nào ? 49. Tìm một phân số có giá trị bằng 5 3 và biết nếu cộng thêm 4 đơn vị vào tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3 2 . 50. Tìm một phân số có giá trị bằng 5 4 và biết nếu bớt ở tử số 6 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 4 3 . 51. Tìm một phân số có giá trị bằng 5 3 và biết nếu bớt ở tử số 9 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 2 1 . 52. Tìm một phân số biết nếu thêm 32 đơn vị vào tử số được phân số mới có giá trị bằng 1 và phân số đó có giá trị bằng 5 3 . 53. Tìm một phân số có giá trị bằng 8 3 và biết nếu cộng thêm 5 đơn vị vào tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 2 1 . 54. . Tìm một phân số biết nếu thêm 6 đơn vị vào tử số được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 44. 55. Tìm một phân số biết rằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó bằng 318 và biết phân số đó bằng 104 65 56. Tìm một phân số biết rằng tổng giữa mẫu số và tử số của phân số đó bằng 360 và biết phân số đó bằng 85 51 10 LẬP SỐ 1. Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau ? 2. Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số? 3. Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau ? 4. Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số? 5. Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? 6. Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số? 7. Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau. 8. Tìm số lẻ lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau. 9. Từ các chữ số 2;4;6;8. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 2 chữ số ở phần nguyên ? 10. Từ các chữ số 0;2;4;6. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 1 chữ số ở phần nguyên ? 11. Từ các chữ số 0;1; 6;8. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 1 chữ số ở phần nguyên ? 12 . H·y cho biÕt cã tÊt c¶ bao nhiªu sè cã 4 ch÷ sè mµ tæng c¸c ch÷ sè cña mçi sè ®ã b»ng 4 ? 13. . H·y cho biÕt cã tÊt c¶ bao nhiªu sè cã 4 ch÷ sè mµ tæng c¸c ch÷ sè cña mçi sè ®ã b»ng 3 ? 14. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà khi đem số đó trừ đi số có 2 chữ số viết theo thứ tự ngược lại thì được số chia hết cho 9. 15. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà khi đem số đó trừ đi số viết theo thứ tự ngược lại thì được số chia hết cho 9. 16. Biết tích 18 x 19 x 20 x 21 x a có kết quả đúng là số có dạng 3*91000. Hãy tìm giá trị của chữ số * ? 17. Biết tích 21 x 22 x 23 x 24 x a có kết quả đúng là số có dạng 12*5120. Hãy tìm giá trị của chữ số * . 18. Tìm một số tự nhiên, biết số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 2011. 19. Tìm một số tự nhiên, biết số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 2020. 20. Cho các chữ số 1;3;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó ? 11 21. Cho các chữ số 1;3;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó ? 22. Cho các chữ số 0;3;6;9. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó ? 23. Cho các chữ số 0;1;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đó ? 24. Cho các chữ số 0;1;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số từ các chữ số đó ? 25. Cho 5 chữ số khác nhau và khác 0. Hỏi có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? 26. Cho 6 chữ số khác nhau và trong đó có chữ số 0. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó ? 27. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều lẻ ? 28. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số đều lẻ ? 29. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn ? 30. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số đều chẵn ? BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ 1. H·y cho biÕt cã bao nhiªu sè ch½n nhá h¬n 2009. 2. H·y cho biÕt cã bao nhiªu sè chia hÕt cho 3 nhá h¬n 2009 3. H·y cho biÕt cã bao nhiªu sè chia hÕt cho 5 nhá h¬n 2009 4. Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 100; 101 có bao nhiêu số lẻ? 5. Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 100; 101 có bao nhiêu số chẵn? 6. Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có bao nhiêu số lẻ? 7. Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có bao nhiêu số chẵn? 8. Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5. 9. Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số chia hết cho 9 10. Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số chia hết cho 5 12 11. Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số chia hết cho 5 12. Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số chia hết cho 9 13. Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1;2;3; 4; … Hãy cho biết chữ số 0 hàng chục của số 500 là chữ số thứ bao nhiêu trong dãy ? 14. Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1;2;…1000 có tất cả bao nhiêu chữ số? 15. Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1;2;3;… Hãy cho biết chữ số 8 hàng trăm của số 868 l;à chữ số bao nhiêu trong dãy. 16. Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số ? 17. Để đánh số trang của một quyển sách dày 300 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số ? 18. Tính tổng: 1 + 3 + 5+ ….+ 99 19. Tính tổng của tất cả các số chẵn nhỏ hơn 100 20. Tính tổng của tất cả các số lẻ nhỏ hơn 100 21. Tính tổng của tất cả các số lẻ chia hết cho 5 nhỏ hơn 100 22. Tính tổng: 512 1 256 1 ... 16 1 8 1 4 1 2 1 + + + + + + 23. Tìm kết quả của dãy tính: 99 100 1 98 99 1 ... 3 4 1 2 3 1 1 2 1 ´ + ´ + + ´ + ´ + ´ 23. Tìm kết quả của dãy tính: 99 100 1 98 99 1 ... 51 52 1 50 51 1 ´ + ´ + + ´ + ´ 24. Người ta dùng 288 chữ số để đánh số trang của một cuốn sách. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? 25. Phải viết bao nhiêu chữ số để ghi số trang của một cuốn sách dày 156 trang ? 26. Một dãy phố có 40 nhà. Số nhà của 40 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 40 số nhà của dãy phố đó bằng 3960. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 27. Một dãy phố có 20 nhà. Số nhà của 20 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 20 số nhà của dãy phố đó bằng 980. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 13 28. Một dãy phố có 20 nhà. Số nhà của 20 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 20 số nhà của dãy phố đó bằng 1000. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 29. Một dãy phố có 30 nhà. Số nhà của 30 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 30 số nhà của dãy phố đó bằng 1920. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 30. Một dãy phố có 25 nhà. Số nhà của 25 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 25 số nhà của dãy phố đó bằng 1700. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 31. Một dãy phố có25 nhà. Số nhà của 25 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 25 số nhà của dãy phố đó bằng 2125. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 32. Một dãy phố có 30 nhà. Số nhà của 30 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 30 số nhà của dãy phố đó bằng 3000. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 33. Một dãy phố có 20 nhà. Số nhà của 20 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 20 số nhà của dãy phố đó bằng 2000. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 34. Một dãy phố có 19 nhà. Số nhà của 19 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 19 số nhà của dãy phố đó bằng 1140. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 35. Một dãy phố có 31 nhà. Số nhà của 31 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 31 số nhà của dãy phố đó bằng 2480. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 36. Một dãy phố có 60 nhà. Số nhà của 60 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 60 số nhà của dãy phố đó bằng 6060. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 37. Một dãy phố có15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp. Biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 38. Một dãy phố có 50 nhà. Số nhà của 50 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp. Biết tổng của 50 số nhà của dãy phố đó bằng 4950. Hãy cho biết số nhà đầu tiên và số nhà cuối cùng của dãy phố đó ? 39. Để đánh số trang của một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 792 chữ số. Hỏi cuốn sách dày bao nhiêu trang ? 14 40. Để đánh số trang của một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang ? 41. Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2;3;…;2009 có tất cả bao nhiêu chữ số 0 ? 510 42. Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp : 1;2;3; …; 2009 có tất cả bao nhiêu chữ số 5 ? 601 43. Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1;2;3;…; 2009 có tất cả bao nhiêu chữ số 1 ? 1601 44. Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1;2;3;… ;2009 có tất cả bao nhiêu chữ số 2 ? 611 45. Cho dãy số tự nhiên liên tiếp : 1;2;3;…;n . Tìm n biết số chữ số của dãy đó bằng 3.n 46. Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1;2;3;…;n , Tìm n biết số chữ số của dãy bằng 2.n TOÁN CHUYỂN ĐỘNG 1. Một người đi từ A đến B mất 2 giờ 40 phút. Người đó xuất phát từ lúc 6 giờ 30 phút. Trên đường đi người đó nghỉ 15 phút. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? 2. Một người đi từ A đến B mất 1giờ 45hút. Người đó xuất phát từ lúc 6 giờ 25phút và đi liên tục tới B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? 3. Một người xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút để đi đến B. Trên đường đi người dó nghỉ 20 phút và đến B lúc 9 giờ 15 phút. Tính thời gian thực đi của người đó. 4. Một người xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút để đi đến B. Trên đường đi người dó nghỉ 25 phút và đến B lúc 10 giờ 10 phút. Tính thời gian thực đi của người đó. 5. Lúc 6 giờ 15 phút một người xuất phát để đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Cùng lúc đó một người khác đi từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Họ gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. 6. Lúc 7 giờ một người xuất phát từ A đến B với vận tốc 40km/ giờ. Sau đó 15 phút một người khác đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi họ gặp nhau lúc mấy giờ biết quãng đường AB dài 150km ? 7. . Lúc 6 giờ một người xuất phát từ A đến B với vận tốc 40km/ giờ. Sau đó 30 phút một người khác cũng xuất phát từ A đi cùng đường và đuổi theo với vận tốc 50km/giờ. Hỏi đến mấy giờ người đó đuổi kịp ? 15 8. Lúc 7 giờ một người xuất phát từ A đến B với vận tốc 40km/ giờ. Sau đó 15 phút một người khác cũng xuất phát từ A đi cùng đường và đuổi theo với vận tốc 50km/giờ. Hỏi đến mấy giờ người đó đuổi kịp ? 9. Một người đi từ A đến B mất 2,5 giờ. Lúc từ B về A người đó đi với vận tốc nhanh hơn nên chỉ mất 2 giờ. Tính vận tốc người đó đi từ B về A, biết vận tốc lúc đi từ A là 40km/giờ. 10. Lúc 6 giờ 15 phút một người xuất phát từ A đến B, biết quãng đường AB dài 130km và người đó đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? 11. Lúc 6 giờ 30 phút một người xuất phát từ A đến B. Người đó đi liên tục và đến B lúc 9 giờ 30 phút, quãng đường AB dài 127,5km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km? 12. Cùng một lúc một người xuất phát từ A để đến B với vận tốc 40km/giờ, một người khác đi từ B về A với vận tốc 45km/giờ. Họ gặp nhau sau 3 giờ. Tính quãng đường AB. 13. Cùng một lúc một người xuất phát từ A để đến B với vận tốc 40km/giờ, một người khác đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Quãng đường AB dài 140km. Hỏi sau bao lâu họ gặp nhau? 14. Lúc 7 giờ một người xuất phát để đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Cùng lúc đó một người khác đi từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Quãng đường AB dài 140km. Hỏi họ gặp nhau lúc mấy giờ? 15. Lúc 6giờ một người xuất phát để đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Cùng lúc đó một người khác đi từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Quãng đường AB dài 187,5km. Hỏi họ gặp nhau lúc mấy giờ? 16. Bây giờ là 3 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? 17. Bây giờ là 9 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? 18. Bây giờ là 3 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau? 19. Bây giờ là 6 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau? 20. Bây giờ là 9 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau? 21. Bây giờ là 12 giờ. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giờ nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau? 16 22. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đên B mất 2 giờ, đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 10km/giờ, tính quãng sông AB 23. Một thuyền máy đi ngược dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ 30 phút. Biết vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 25,5km/giờ và vận tốc của dòng nước là 4,5 km/giờ. Tính độ đài quãng sông AB 24. Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 1 giờ 15 phút. Biết vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22,6km/giờ và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ. Tính độ đài quãng sông AB 25. Một người dự định đi từ A đến B trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu người đó với vận tốc 40km/giờ thì đến B chậm mất 15 phút, nếu người đó đi với vận tốc 50km/giờ thì đến B sớm hơn 15 phút so với dự định. Tính quãng đường AB. 26. Một người đi từ A đến B mất 5 giờ, một người khác đi từ B về A mất 7 giờ. Hỏi nếu nếu cùng xuất phát lúc 6 giờ và đi liên tục thì mấy giờ họ gặp nhau? 27. Một người đi từ A đến B mất 6giờ, một người khác đi từ B về A mất 4 giờ. Hỏi nếu nếu cùng xuất phát lúc 6 giờ 30 phút và đi liên tục thì mấy giờ họ gặp nhau? 28. Một người đi từ A đến B mất 2giờ, một người khác đi từ B về A mất 3 giờ. Hỏi nếu nếu cùng xuất phát lúc 7 giờ và đi liên tục thì mấy giờ họ gặp nhau? 29. Một người đi từ A về B với vận tốc 60km/giờ, khi từ B về A người đó đi với vận tốc 40km/giờ. Hãy tính vận tốc trung bình mà người đó đi trên cả quãng đường lúc đi lẫn lúc về. 30. Một người đi từ A về B với vận tốc 30km/giờ, khi từ B về A người đó đi với vận tốc 50km/giờ. Hãy tính vận tốc trung bình mà người đó đi trên cả quãng đường lúc đi lẫn lúc về. 31. Một ca nô xuôi dòng từ A về B với vận tốc 50km/giờ, đi ngược dòng từ B về A với vận tốc 40km/giờ. Biết thời gian đi xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 30 phút. Tính quãng sông AB 32. Lúc 7 giờ một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau đó một lúc một ô tô cũng đi từ A về B và lúc 10 giờ cả 2 xe cùng đến B. Biết vận tốc của ô tô là 50km/giờ. Hỏi ô tô xuất phát lúc mấy giờ? 34. Lúc 7 giờ một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau đó 30 phút một ô tô cũng đi từ A về B và lúc 10 giờ cả 2 xe cùng đến B. Tính vận tốc của ô tô. 35. Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau đó 30 phút một người đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ và hai người đến B cùng một lúc. Hãy tính quãng đường AB 17 36. Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 50km/giờ, đi ngược dòng từ bến B về bến A với vận tốc 40km/giờ. Biết tổng thời gian cả đi lẫn về là 3,6 giờ. Tính độ dài quãng sông AB 37. Một chiếc đồng hồ cổ cứ 1 giờ đổ chuông 1 tiếng; 2 giờ đổ chuông 2 tiếng; 3 giờ đổ chuông 3 tiếng.............; 12 giờ đổ chuông 12 tiếng; 13 giờ đổ chuông 1 tiếng...... Khoảng cách giữa hai tiếng chuông là 4 giây. Ban đêm cần ít nhất bao nhiêu giây để nghe đồng hồ đổ chuông ta biết được lúc đó là: a) 3 giờ b) 12 giờ? 16s và 44s (Lúc 3h sau 12s cần thêm 4s để xem có tiếng chuông thứ tư nào không? Còn lúc 12h chỉ cần mất 44s để điểm 12tiếng, không có giờ thứ 13 )

 

 

 

15
20 tháng 3 2016
Trả lời xong bài này là lồi mắt và chết luôn quá, bn đăng từng bài thôi dc ko?
20 tháng 3 2016

Tại sao bạn ko đăng từng một từng một,bạn đăng như thế này mình giải sao nổi!

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ...
Đọc tiếp

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?

Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?

Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.

Bài 4: Tìm các chữ số a và b thỏa mãn : 1/3=1/a+1/b

Bài 5: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài 6: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải : nhất (30 điểm) ; nhì (29 điểm) ; ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài 7: Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?

Bài 8: Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/17 số đó thì có dư là 100.

Bài 9: Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

Bài 10: Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

1
30 tháng 4 2016

Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Phong có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:

Vậy số bi đỏ của Phong lúc đầu là:

Số bi xanh của Phong lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên)
Vậy lúc đầu Phong có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.
Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Phong không có quá 80 viên.

Bài giải: Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a - b thì A giảm đi: (a + b) - (a - b) = 2 x b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0. 

Bài giải: Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 (dm2).

Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 (dm).

Bài giải:
Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có : 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì. 
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là: 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn.
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1. 

Bài giải:
9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê. Vì 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được: 4 + 5 = 9 (quả táo).
Do đó 2 quả cam đổi được 1 quả táo. Cứ 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê. Vậy 5 quả cam đổi được 1 quả lê. Số cam người đó mang đi để đổi được 17 quả táo và 13 quả lê là: 2 x 17 + 5 x 13 = 99 (quả). 

Bài giải:
Hiệu số tuổi của bố và con không đổi. Trước đây 4 năm tuổi con bằng 1/3 hiệu này, do đó 4 năm chính là: 1/2 - 1/3 = 1/6 (hiệu số tuổi của bố và con).
Số tuổi bố hơn con là: 4: 1/6 = 24 (tuổi).
Khi tuổi con bằng 1/4 hiệu số tuổi của bố và con thì tuổi con là: 24 x 1/4 = 6 (tuổi). 
Lúc đó tuổi bố là: 6 + 24 = 30 (tuổi). 

Bài giải:
Thời gian để đi 3 km bằng xe đạp là: 3: 15 = 0,2 (giờ)
Đổi: 0,2 giờ = 12 phút.
Nếu bớt 3 km quãng đường từ nhà đến bưu điện thì thời gian đi cả hai quãng đường từ nhà đến trường và từ nhà đến bưu điện (đã bớt 3 km) là:
1 giờ 32 phút - 12 phút = 1 giờ 20 phút = 80 phút.
Vận tốc đi xe đạp gấp vận tốc đi bộ là: 15 : 5 = 3 (lần)
Khi quãng đường không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian đi từ nhà đến trường gấp 3 lần thời gian đi từ nhà đến thư viện (khi đã bớt đi 3 km). Vậy:
Thời gian đi từ nhà đến trường là: 80 : (1 + 3) x 3 = 60 (phút);
60 phút = 1 giờ 
Quãng đường từ nhà đến trường là: 1 x 5 = 5 (km)

Bài giải:
Vì 17 x 3 = 51 nên để dễ lí luận, ta giả sử số tự nhiên cần tìm được chia ra thành 51 phần bằng nhau. Khi ấy 1/3 số đó là 51: 3 = 17 (phần); 1/17 số đó là 51: 17 = 3 (phần). 
Vì 17: 3 = 5 (dư 2) nên 2 phần của số đó có giá trị là 100 suy ra số đó là: 100: 2 x 51 = 2550.

bài 1 : Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?Bài  2 : Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15...
Đọc tiếp

bài 1 : Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài  2 : Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài 3 : Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnh nhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô (hình vẽ). Diện tích của mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộng của nó là 5 mét. 

0
giai dap an vong ..............Bài 1Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.GiảiXem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:9720...
Đọc tiếp

giai dap an vong ..............

Bài 1

Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.
Giải
Xem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%
9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%
Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:
9720 000 : 81x 100= 12 000 000 (đồng)

Bài 2 

Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là bao nhiêu?
Bài giải
Số lẻ đầu dãy: 1
Số lẻ cuối dãy: 99
Số các số hạng : ( 99- 1) : 2 + 1 = 50 ( số)
Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là : 
( 1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Bài 3

Tổng của A +  B và C là : (432,5  + 368 + 421,5) : 2 =  611
Số B là : 611 – 368  = 243

Bài 4

Chiều rộng bằng 3 phần thì chiều dài bằng 4 phần bằng nhau như thế:
Ta có hình vẽ:

Giá trị một ô vuông nhỏ : 588 : ( 3 x 4)  = 49 cm2 Vậy cạnh hình vuông nhỏ là : 7 cm ( vì 4 x 7 = 49) Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 4 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm)Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm) 
Bài 5

Bài giải
Quãng đường đi là: 40 x 3 = 120 (km)
Va tốc trung bình của người đó cả đi lẫn về:
(120 x 2 ) : ( 3 +2) = 48 (km/giờ)   
Bài 6:

Chú ý thầy cô dạy cho học sinh  biết kí hiệu BM = 2.MA – Có nghĩa là phép nhân. Người ra đề không bám sát sách giáo khoa và chương trình tiểu học
Cho hình vẽ, biêt : BM = 2 x MA ; AN =3 X NC. Diện tích tứ giác BMNC là 180 cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Bài giải

Dt MNC  = 1/4 dt MAC ( vì NC = 1/4 AC ; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống AC) Dt MAC   = 1/3 dt ABC ( vì AN= 1/3 AB; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh C xuống AB) Coi dt MNC là 1 phần thì dt  MAC = 4 phần và diện tích ABC = 12 phần  Nên dt BMNC là : 8 + 1 = 9 phần bằng nhau như thế. Giá trị 1 phần (Dt MNC ) : 180 : 9 = 20 (Cm2) Diện  tích tam giác ABC là : 20 x 12 = 240 (cm2)
Bài 7:

Cho  A = 1 + 11 + 111 + 1111 + …  + 111…11
( Số hạng cuối được viết bởi 30 chữ số 1) 
A chia cho 9 có số dư là….
Một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Bài giải
Ta có:
1
11 = 1+1 = 2
111 = 1 + 1 + 1 = 3
… 
30 số 1 thì tổng là 30
Tổng các chữ số của A:
1 + 2 + 3 + … + 30 = 465
Mà  4 + 6 + 5 = 15.
Mặt khác: 15 : 9 = 1 dư 6. Vậy A chia 9 cũng dư 6.
Bài 8:

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4018. Vậy số tự nhiên đó là: 
Bài giải

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13 => Số thập phân có 2 chữ số phần thập phân.
Khi bỏ dấu phảy ở một số thập phân có 2 chữ số phần thập phân thì số thập phân đó tăng 100 lần.
Tổng sau khi bỏ dấu phảy tăng thêm là : 4018 - 2025,13 = 1992,87
1992,87 tương ứng số phần số thập phân : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 1992,87 : 99 = 20,13
Bài 9:

Tìm một số thập phân A, biết chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1 hàng ta được số B, sang phải một hàng ta được số C và A+B+C= 221,445.
Bài giải
Gọi số thập phân A là ab,cd. Theo đề bài ta có: B = a,bcd; C = abc,d
Khi chuyển dấu phẩy sang trái 1 hàng tức là giảm số đó đi 10 lần, sang phải 1 hàng nghĩa là tăng số đó lên 10 lần.
Ta có sơ đồ :
Số C  |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số A  |-----|                                                           221,445.
Số B  |-|         
Tổng số phần bằng nhau là:
( 1 + 10 + 100 = 111 ( phần)
Số A là : 221,445 : 111 x 10  = 19,95

Bài 10

Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5.
Bài giải
Nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, Do vậy  mẫu số hơn Tử số  8 đv
Con nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5. Ta có sơ đồ :
TS    |---------|---------|---------|-----|1-|
MS   |---------|---------|---------|-----|---|-8-------|1-| 
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 4 = 1 ( phần) 
Giá trị 1 phần : 8 -1 -1 = 6
Mẫu số là : 6 x 5 + 1 =  31
Tử số là : 31 – 8 = 23 . Phân số cần tìm : 23/31

Bài 11

Tìm một số có 4 chữ số  a63b biêt số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho  5 dư 1
Bài giải
a63b mà  hết cho 2  và chia cho  5 dư 1 thì b phải bằng 6
Để a636 chia hết cho 9 thì a = 3
Số cần tìm 3636
Bài 12

Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 3544 đơn vị.
Bài giải
Gọi số cần tìm là abcd; abcd = ab00 + cd
Nếu  xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới là ab, mà ab = /100 của ab00
Ta có sơ đồ :
abcd  |---|----------99 lần ab----------------------|--cd---|
ab      |---|         3544
Cd là : 3544 : 99 = 35 ( dư 79) Vậy cd = 79 , ab = 35
Số cần tìm : 3579

Bài 13

Tính tuổi Lan và tuổi bố Lan hiện nay biết, 6 năm trước tuổi bố Lan gấp 6 lần tuổi Lan và sau 18 năm nữa tuổi bố Lan gấp 2 lần tuổi Lan.
Bài giải

6 năm về trước bố hơn Lan  số phần tuổi là : 6 - 1 = 5 (phần)
18 năm nữa bố vẫn hơn Lan là 5 phần tuổi.

Ta có sơ đồ :

Tuổi Lan hiện nay:    !...6...!____!
Tuổi bố :   !----18----!...6...!____!
Tuổi Lan : !----18----!...6...!____!____!____!____!____!____!

Quan sát sơ đồ ta thấy 5 phần bằng nhau = 1 phần và (18 + 6) tuổi
Giá trị 1 phần là : (18+6) : (5 -1) = 6 (tuổi)
Tuổi Lan hiện nay là : 6 + 6 = 12 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là : 6 x 6 + 6 = 42 (tuổi)
Bài 14

Xe A đi từ A đến B mất 2 giờ, xe B đi từ B về A mất 3 giờ. Biết rằng nếu 2 xe xuất phát cùng một lúc thì sau 1 giờ 30 phút  hai xe cách nhau 30km. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải

1 giờ xe đi từ A đi được : 1 : 2 = 1/2 (quãng đường)
1 giờ xe đi từ B đi được : 1 : 3 = 1/3 (quãng đường)
1 giờ cả 2 xe đi được : 1/2 + 1/3 = 5/6 (quãng đường)
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
1 giờ 30 phút cả 2 xe đi được : 5/6 x 1,5 = 5/4 (quãng đường)
Số quãng đường tương ứng 30km là : 5/4 - 1 = 1/4 (quãng đường)
Quãng đường AB là : 30 : 1/4 = 120 (km)
Bài 15: 


Lớp 5A có 40% số học sinh là nữ, số còn lại là học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 bạn.
Bài giải
Học sinh Nam của lớp 5a  chiếm: 100% - 40% = 60%
8 học sinh chiếm là : 60% - 40 % = 20 %
Số học sinh của lớp 5A là : 8 : 20 x 100 = 40 ( bạn) 

Bài 16:


Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5?
Bài giải
Những chữ số nhỏ hơn 5 là : 0; 1; 2; 3; 4
Có 4 cách chọn hàng  trăm, 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị
Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5:
4 x 4 x 3 = 48 ( số) 
Có 4 số có 3 cs có các chữ số giống nhau : 111; 222, 333; 444
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số  hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau: ( dạng 122; 133; 144)
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số hàng trăm và  hàng viết giống nhau: (dạng 22 1; 223; 224)
Vậy có tất cả: 48 + 4 + 12 + 12 = 76 ( số) 

Thầy cô nào có cách giải khác không?????

Bài 17:

Cho hình thang ABCD đáy nhỏ AB đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cát nhau tại I. Biết diện tích tam giác ABI bằng 13,6 cm2 và diện tích tam giác BCI bằng 20,4 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài giải

Xét tam giác ABI và BCI có chung đáy BI => Tỉ lệ diện tích BCI/ABI = chiều cao BCI/ chiều cao ABI = 20,4/13,6 = 3/2
-Xét S_BCD và S_ABD chung đáy BD tỉ lệ chiều cao = 3/2 =>Tỉ lệ S_BCD/S_ABD = 3/2.
Mà S_ACD = S_BCD và S_ABC = S_BD => Tỉ lệ S_ACD/S_ABC = 3/2
Vậy S_ACD là : (13,6 + 20,4) : 2 x 3 = 51 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là : 13,6 + 20,4 + 51 = 85 (cm2)

Bài 18:

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó bằng 11 lần tổng các chữ số của nó.
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (đk a > 0). Ta có : abc = 11 x (a + b + c)
a x 100 + b x 10 + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
89 x a = b + c x 10
c và b lớn nhất = 9 => a lớn nhất = 99. Vậy a = 1
Ta có : b + c x 10 = 89
Vì 0 < b < 10 => 80 < c x 10 < 89.
Mà c x 10 là số tròn chục nên c x 10 = 80 => c = 8
c = 8 => b = 89 - 8 x 10. Vậy b = 9
Ta có số phải tìm là 198
Bài 19:

Cho A = 2010+ 2011 x 2012 ; B = 2012 x 2013 – 2014
Tính A: B
Bài giải

Ta có: 
2010 + 2011 x 2012 /2012 x 2013 – 2014
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x (2011 + 2)  – 2014)
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + ((2012 x2 ) – 2014)  
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + 2010
= 1/1
= 1
Bài 20:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2013 chia hết cho 5?
Bài giải

Số lẻ đầu dãy : 5
Số lẻ cuối dãy: 2005
Số các số lẻ nhỏ hơn 2013 chia  hết cho 5 là:
( 2005 – 5) : 10 + 1 = 201 ( số) 
Bài giải
Bài 21:

Cho phân số 57/101. Hỏi cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/5
Bài giải
Tử số hơn mẫu số là : 101 – 57 = 44
Ta có sơ đồ :
Số lớn  |-----|-----|-----|    44
Số bé   |-----|-----|-----|-----|-----|   
Mẫu số mới: 44: ( 5 – 3) x 4 = 110
Số cần thêm là : 110 – 101 = 9

Bài 22: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải
Phân số đầu dãy 10/ 10 + 12 = 10/22
Phân số cuối dãy: 99- 12/99 = 87/99 
Ta có tất cả số phân số thỏa mãn đề bài: ( 87 -10) :1 + 1 = 78 ( Phân số) 



Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân, lớn hơn 9,2 và nhỏ hơn 9,3?
Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. 
Bài giải
Số thập phân có 3 chữ số phần thập phân nhỏ nhất lớn hơn 9,2 là 9,201 và lớn nhất nhỏ hơn 9,3 là 9,299.
Từ 9,201 đến 9,299 cứ cánh nhau 0,001 lại có 1 số thập phân đủ đk trên.
Vậy số các số thập phân theo yêu cầu là : (9,299 - 9,201) : 0,001 + 1 = 99 (số)

Câu 2:
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là . 

Câu 3:
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013 =
Bài giải
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013
= 2012 x ( 93 x 2 x 81 - 93 x 2 x 81) + 2013
= 2012 x 0 + 2013 = 2013

Câu 4:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải Có phân số thỏa mãn đề bài.
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là : 10. Vậy mẫu số nhỏ nhất là 10 + 12 = 22.
Mẫu số lớn nhất là 99.
Từ 22 đến 99 có số các số là : 99 - 22 + 1 = 78.
Mỗi một mẫu số ta đều có 1 tử số tương ứng bằng cách giảm mẫu số đi 12 đơn vị.
Vậy số phân số thỏa mãn đk trên là 78

Câu 5:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 6cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 456 cm2.
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là cm.
Bài giải
Diện tích giảm tương ứng với 2 hình chữ nhật có chiều rộng 6cm chiều dài = cạnh hình vuông - 6cm và 1 hình vuông cạnh 6cm 
Diện tích 1 hình chữ nhật nêu trên là : (456 - 6 x 6) : 2 = 210 (cm)
Cạnh hình vuông là : 210 : 6 + 6 = 41 (cm)
Chu vi hình vuông là : 41 x 4 = 164 (cm)

Câu 6:
Cho 3 số có tổng bằng 307,5. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2 và bằng 50% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là .
Bài giải
1/3 = 2/6 ; 40% = 2/5 ; 50% = 2/4.
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : !___!___!___!___!___!___!
Số thứ hai :   !___!___!___!___!___!                   Tổng 307,5
Số thứ tư :     !___!___!___!___!
Tổng số phần : 6 + 5 + 4 = 15 (phần)
Số thứ nhất là : 307,5 : 15 x 6 = 123

Câu 7:
Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia là 2407; thương bằng 27 còn số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia đó.
Trả lời: Số chia của phép chia đó là .
Bài giải
Vì số dư là số dư lớn nhất nên nếu thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết và thương sẽ tăng 1 đơn vị.
Số chia phép chia là : (2407 + 1) : (27 + 1) = 86

Câu 8:
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16.cm2
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là .
Bài giải
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16 cm2. Đường kính giảm 20% => bán kính cũng giảm 20% = 1/5.
Phần bán kính còn lại : 1 - 1/5 = 4/5
Tỉ số diện tích giảm là : (4/5 x 4/5 x 3,14)/ (1x1x3,14) = 16/25.
452,16cm2 tương ứng số phần : 25 - 16 = 9 (phần)
Diện tích hình tròn ban đầu : 452,16 : 9 x 25 = 1256 (cm2)

Câu 9:
Tổng của một dãy số tự nhiên liên tiếp bằng 2012. Tìm số bé nhất trong dãy số đó.
Trả lời: Số bé nhất trong dãy số đó là . 
Bài giải
Phân tích 2012 = 503 x 4. (Vì số các số hạng không thể là 503 nên ta hiểu 503 là TB cộng của dãy số hoặc là tổng của 1 cặp số)
Vì đề yêu cầu tìm số tự nhiên nhỏ nhất của dãy số nên 503 được tính là tổng 1 cặp số hạng.
Vậy số các số hạng là : 4 x 2 = 8 (số hạng)
Hiệu giữa số hạng thứ nhất và số hạng thứ tám là 7
Số nhỏ nhất là : (503 - 7) : 2 = 248

Câu 10:
Trước khi vào thi đấu giao lưu trong Ngày Hội Toán Học – ViOlympic 4 đội A; B; C và D bắt tay làm quen nhau. Tính số cái bắt tay, biết mỗi bạn bắt tay nhau một lần, các bạn trong cùng đội không bắt tay nhau và mỗi đội có 5 bạn.
Trả lần: Số cái bắt tay là cái. 
Bài giải
Coi mỗi cái bắt tay = 2 lần giơ tay ra. Ta có :
Để bắt tay 3 đội bạn (không bắt tay đội mình) thì mỗi bạn phải giơ tay ra 15 lần ( 5 x 3 = 15)
Tổng số bạn là : 5 x 4 = 20 (bạn)
Số cái bắt tay là : 20 x 15 : 2 = 150(cái)

2
8 tháng 3 2016

toan gi ma dai the

30 tháng 3 2018

bn giải luôn rồi còn hỏi làm j

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ...
Đọc tiếp

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?

Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?

Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.

Bài 4: Cho 7 phân số:

Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.

Bài 5: Tìm các chữ số a và b thỏa mãn : 

Bài 6: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài 7: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải : nhất (30 điểm) ; nhì (29 điểm) ; ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài 8: Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 9:Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? 

Bài 10: Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?

Bài 11: Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/17 số đó thì có dư là 100.

Bài 12: Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

Bài 13: Hoa có một sợi dây dài 16 mét. Bây giờ Hoa cần cắt đoạn dây đó để có đoạn dây dài 10 mét mà trong tay Hoa chỉ có một cái kéo. Các bạn có biết Hoa cắt thế nào không? nêu 2 cách cắt

Bài 14: Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnh nhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô (hình vẽ). Diện tích của mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộng của nó là 5 mét. 

Bài 15: Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài 16: Cho phân số: 

a) Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số những số nào mà giá trị của phân số vẫn không thay đổi không?
b) Nếu ta thêm số 2004 vào mẫu số thì phải thêm số tự nhiên nào vào tử số để phân số không đổi?

Bài 16: Người ta lấy tích các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 30 để chia cho 1000000. Bạn hãy cho biết:

1) Phép chia có dư không?
2) Thương là một số tự nhiên có chữ số tận cùng là bao nhiêu?

Bài 17: Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Ai làm nhanh mình tick

Cẩn thận bài khó 

siêu khó vì nó là toán nâng cao lớp 5 mà hehe

4
14 tháng 5 2017

viết mỏi tay không bạn?có chỗ dễ có chỗ khó nhe

14 tháng 5 2017

không mỏi tay đâu hihi 

Câu 1 (3 điểm): Không tính cụ thể kết quả, hãy so sánh A và B: a) A = 98/ 99 và B = 98x99+1/ 98x99 b) A = 23/ 27 và B = 21/ 29 c) A = 21/ 31 và B = 217/ 317 d) A = 2001 x 2009 và B = 2005 x 2005 Câu 2 (2 điểm): a) Tính a biết 20% x a + 0,4 x a = 12 b) Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: A = 1/ 500 + 3/ 500 + 5/ 500 + … + 95/ 500 + 97/ 500 + 99/ 500 Câu 3 (2 điểm): Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 2/ 5...
Đọc tiếp

Câu 1 (3 điểm): Không tính cụ thể kết quả, hãy so sánh A và B: a) A = 98/ 99 và B = 98x99+1/ 98x99 b) A = 23/ 27 và B = 21/ 29 c) A = 21/ 31 và B = 217/ 317 d) A = 2001 x 2009 và B = 2005 x 2005 Câu 2 (2 điểm): a) Tính a biết 20% x a + 0,4 x a = 12 b) Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: A = 1/ 500 + 3/ 500 + 5/ 500 + … + 95/ 500 + 97/ 500 + 99/ 500 Câu 3 (2 điểm): Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 2/ 5 tấm thứ nhất, 4/ 7 tấm thứ hai và 2/ 3 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm có độ dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu. Câu 4 (3 điểm): Cho tam giác ABC có diện tích 64cm2 . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 1/ 4 AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 1/ 4 AC. Nối B với N. a) Tính diện tích tam giác BNC. b) Tính tỉ số diện tích tam giác AMN và tam giác ABC. c) Qua A vẽ một đường thẳng cắt MN ở K và cắt BC ở E. Tính tỉ số KE /AK . Đề 2 MÔN : TOÁN Thời gian làm bài: 45 phút Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm Bài 1. Tính : 4/ 3 1 9/ 8  16 /15  25 /24 ..... 100/ 99 Bài 3. Tìm số abc biết abc  5 = dab Bài 4. Có ba vòi nước chảy vào một cái bể cạn. Nếu vòi 1 và vòi 2 cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 12 phút ; nếu vòi 2 và vòi 3 cùng chảy thì đầy bể sau 2 giờ ; nếu vòi 3 và vòi 1 cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 30 phút. Hỏi vòi ba chảy riêng thì đầy bể sau bao lâu ? Bài 5. Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n là một số có ba chữ số giống nhau. Tìm số n. Bài 6. Nếu lấy 3/5 số bông hoa của An chia đều cho Bình, Châu và Duyên thì số bông hoa của 4 bạn bằng nhau. Nếu bớt của An 6 bông hoa thì số bông hoa còn lại của An bằng tổng số bông hoa của ba bạn kia. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu bông hoa? Bài 7. Hiện nay tuổi anh gấp 1,5 lần tuổi em và tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em. Sau 5 năm, tuổi mẹ gấp 1,5 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi của em hiện nay. Bài 8. Một ô tô đi từ A đến C gồm đoạn đường bằng AB và đoạn đường dốc BC, sau đó từ C lại quay về A mất tất cả 7 giờ. Biết vận tốc trên đoạn đường bằng là 40 km/h, xuống dốc là 60km/h, lên dốc là 20 km/h và quãng đường AB bằng quãng đường BC. Tính độ dài quãng đường AC. Bài 9. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 2dm thì thể tích hình hộp đó giảm đi 12dm3 . Bài 10. Học kì 1 số học sinh nam lớp 5A chiếm 47,5% số học sinh cả lớp. Học kì 2, lớp có thêm bốn học sinh nam và hai học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 50% số học sinh cả lớp. Hỏi học kì 2 lớp 5A có bao nhiêu học sinh ? Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm) Bài 1. Một con sói đuổi bắt một con thỏ cách xa nó 17 bước của sói. Con thỏ ở cách hang của nó 80 bước của thỏ. Biết rằng khi sói chạy được 1 bước thì thỏ chạy được 3 bước và 1 bước của sói bằng 8 bước của thỏ. Hỏi thỏ có kịp chạy về hang của nó không ? Giải thích tại sao ? Bài 2. Cùng một lúc người thứ nhất đi từ A đến B và người thứ hai đi từ B về A, hai người gặp nhau tại C cách A một đoạn 4km. Sau đó người thứ nhất đi đến B rồi quay lại A, người thứ hai đi đến A rồi quay ngay về B, hai người gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 3km. Tính độ dài quãng đường AB. Đề 3 Bài 1: (3 điểm) Hai ô tô đi ngược chiều nhau, một xe đi từ A và một xe đi từ B. Hai xe khởi hành cùng một lúc và gặp nhau tại điểm cách A là 16 km và cách B là 24 km. Nếu hai xe muốn gặp nhau tại điểm C sao cho quãng đường CA bằng quãng đường CB thì xe đi từ A phải khởi hành trước xe đi từ B là 6 phút. a) Tính vận tốc của mỗi xe. b) Nếu xe đi từ B khởi hành lúc 6 giờ 30 phút thì đến A lúc mấy giờ ? Bài 2: (3 điểm) Tam giác ABC có cạnh AB bằng cạnh AC, kẻ đường cao BH và CK lần lượt xuống hai đáy AC và AB. a) So sánh BH và CK. b) Trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy điểm D, trên cạnh AB lấy điểm E sao cho CD bằng BE. So sánh diện tích tam giác CBE và diện tích tam giác BCD. c) Nối E với D cắt BC ở I. Biết diện tích tam giác BIE là 12cm2 . Tính diện tích tam giác BID. PhÇn tr¾c nghiÖm ( 4 ®iÓm ) Em h·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau ®©y: C©u 1 : Một xe máy lên dốc từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ rồi lập tức trở về A với vận tốc gấp 2 lần vận tốc lúc đi. Biết thời gian cả đi và về là 3 giờ. Vậy, quãng đường AB dài : A. 60 km B. 75 km C. 50 km D. 45 km C©u 2 : Mẹ biếu bà 3 1 số trứng gà mẹ có, biếu dì một nửa số trứng gà còn lại, cuối cùng mẹ còn 12 quả trứng gà. Vậy, số trứng gà lúc đầu mẹ có là : A. 24 quả trứng gà B. 42 quả trứng gà C. 30 quả trứng gà D. 36 quả trứng gà C©u 3 : Tìm y , biết : 2/3 : y/9: 7/5 = 2/ 7 : 3/5: 10/ 9 A. y = 2 B. y = 10 C. y = 7 D. y = 5 C©u 4 : Tổng của 1 + 3 + 5 + ... +2005 + 2007 + 2009 =…… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1009020 B. 1010152 C. 1010025 D. 1011030 C©u 5 : 7 4 ngày = ...............giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 42 giờ B. 75 giờ C. 105 giờ D. 7/4 giờ C©u 6 : Biết hiệu của hai số là 84 và 1/3 số bé bằng 1/5 số lớn . Số bé là: A. 120 B. 172 C. 126 D. 42 C©u 7 : Chữ số 7 trong số thập phân 34,708 có giá trị là: A. 7/1000 B. 7/10 C. 7/100 D. 7 C©u 8 : Cho phân số 16/47 . Hãy tìm một số sao cho đem tử cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số 3/4 . Số đó là: A. 11 B. 9 C. 10 D. 12 C©u 9 : Cho các phân số sau : 2009/2008 ; 29/28 ; 2008/2009 ; 2009/ 2009 . Phân số lớn nhất là : A. 2009/ 2009 B. 2008/ 2009 C. 2009 /2008 D. 29/28 C©u 10 : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 5,4m và chiều rộng 4,2m. Người ta lát căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3dm. Số viên gạch men cần để lát căn phòng đó là: A. 162 viên B. 756 viên C. 189 viên D. 252 viên C©u 11 : Chu vi một hình vuông tăng 20%. Vậy, diện tích hình vuông đó tăng : A. 20% B. 34% C. 44% D. 25% C©u 12 : Chu vi hình tròn bé bằng 1/2 chu vi hình tròn lớn. Vậy, diện tích hình tròn lớn gấp diện tích hình tròn bé là: A. 3 lần B. 2 lần C. 5 lần D. 4 lần C©u 13 : Biết tổng của hai số là 0,25 và thương của hai số đó là 0,25. Số lớn là : A. 0,2 B. 0,12 C. 0,05 D. 0,15 C©u 14 : Cho tam giác ABC. Nếu giảm đáy BC đi 1/3 đáy BC thì diện tích giảm đi 127 m2 . Diện tích tam giác ABC là: A. 318 m2 B. 348 m2 C. 381 m2 D. 384 m2 C©u 15 : Bán một cái quạt máy giá 336 000 đồng thì lãi được 12% so với giá vốn. Giá vốn của cái quạt là : A. 300 000 đồng B. 290 000 đồng C. 310 000 đồng D. 280 000 đồng C©u 17 : Số 9/4 gấp 1/8 bao nhiêu lần? A. 9 lần B. 24 lần C. 12 lần D. 18 lần C©u 18 : Một vòi nước chảy vào bể cứ 2m3 mất 15 phút 20 giây. Biết rằng thể tích của bể là 7m3 . Vậy, thời gian để vòi nước đó chảy đầy bể là: A. 7 phút 40 giây B. 53 phút 40 giây C. 46 phút D. 49 phút 40 giây C©u 19 : Một thửa ruộng hình vuông có chu vi 64m. Người ta muốn vẽ trên bản đồ thành một hình vuông có diện tích là 4cm2 thì phải vẽ theo tỉ lệ bản đồ là: A. 1: 1600 B. 1: 800 C. 1: 6400 D. 1: 640000 C©u 20 : Hình vuông ABCD có diện tích bằng 16cm2 . Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AD. Khi đó diện tích của hình thang EBDF là: A. 6 cm2 B. 8 cm2 C. 4 cm2 D. 2 cm2 Đề 4 1) 2 điểm Tính A = ( 4,53 x 0,2 +6,165 x 3 ) : 2,5 2) 2 điểm Một người bán hàng . Lần thứ nhất bán ¼ số trứng . Lần thứ hai bán 2/5 số trứng . Còn lại 21 quả . Hỏi người đó bán bao nhiêu quả trứng ? Và mỗi lần bán bao nhiêu quả trứng ? 3) 2 điểm Cho hai phân số 7/9 và 5/11. Hãy tìm phân số a / b sao cho đem mỗi phân số đã cho trừ đi phân số a / b thì được hai phân số mới có tỉ số là 5 ? 4) 2 điểm Ba người thợ làm chung một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong . Nếu người thứ nhất là một mình thì sau 8 giờ sẽ xong . Nếu người thứ hai làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong . Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ sẽ xong ? 5) 2 điểm Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m . Nếu kéo dài đáy thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm 50m2 . Tính diện tích thửa đất khi chưa mở rộng ? Đề 5 Câu 1: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2010 có bao nhiêu số không chia hết cho 5? A. 1609 số B. 1606 số C. 402 số D. 1608 số Câu 2: Cho hai hình vuông, mỗi hình có cạnh bằng 4cm. Chúng được đặt theo cách sao cho một đỉnh của hình vuông thứ nhất trùng với giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông thứ hai. Vậy diện tích phần giao nhau của 2 hình vuông bằng: A. 4cm2 B. 2cm2 C. 8cm2 D. 6cm2 Câu 3: Khi dịch dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một hàng thì được số mới mà tổng của số mới và số ban đầu là 41,14. Vậy số ban đầu là: A. 37,4 B. 0,4114 C. 4,114 D. 3,74 Câu 4: Một hình chữ nhật, nếu chiều rộng tăng lên 20% và chiều dài giảm đi 1m thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên 5%. Chiều dài của hình chữ nhật đó là: A. 10m B. 7m C. 8m D. 9m Câu 5: Tổng số tuổi của ông và cháu hiện nay là 78 tuổi. Biết tuổi của ông bao nhiêu năm thì tuổi của cháu bấy nhiêu tháng. Tuổi ông hiện nay là: A. 68 tuổi B. 60 tuổi C. 64 tuổi D. 72 tuổi Câu 6: Số thập phân 37,045 được viết dưới dạng hỗn số là: …………… Câu 8: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy thì mất 2 giờ mới đầy bể. Nếu riêng vòi thứ hai chảy thì 3 giờ mới đầy bể. Thời gian để hai vòi cùng chảy cho đầy bể là: A. 1 giờ 12 phút B. 2 giờ 30 phút C. 5 giờ D. 1 giờ 30 phút Câu 9: Hiệu giá trị của hai chữ số 3 trong số 513,34 là: A. 3,3 B. 0 C. 2,7 D. 0,27 Câu 10: Một người đi hết một quãng đường mất thời gian 100 phút. Nếu tăng vận tốc 25% thì thời gian đi hết quãng đường đó là : A. 50 phút B. 90 phút C. 80 phút D. 25 phút Câu 11: Biết 3/ 4 lít dầu thì cân nặng 9/ 10 kg. Vậy 1 lít dầu cân nặng là: A. 6 5 kg B. 40 27 kg C. 27 40 kg D. 5 6 kg Câu 12: Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây là: ( 1 + x 9/7 ) : 2 = 1 A. 1 B. 7/ 9 C. 1/ 2 D. 9/ 7 Câu 13: Cho phân số 3/4 . Nếu cộng thêm 12 vào tử số thì cần phải cộng thêm số nào vào mẫu số để được phân số mới vẫn bằng 3/4 ? A. 16 B. 24 C. 20 D. 12 Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài 2,5m và tăng chiều rộng 2,5m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 43,75m2 . Diện tích mảnh đất lúc đầu là: A. 192m2 B. 432m2 C. 300m2 D. 400m2 Câu 15: Một tháng nào đó có ba ngày thứ sáu đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy ? A. Thứ hai B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Chủ nhật Câu 16: Hai số có hiệu là 15,44. Biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn. Số lớn là: A. 7,72 B. 38,6 C. 23,16 D. 386 Câu 17: Khi nhân một số với 12, bạn Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên được tích sai là 147. Tích đúng là : A. 49 B. 1225 C. 564 D. 588 Câu 18: Một miếng xốp hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8dm, chiều rộng 1,2dm và chiều cao 9cm. Nếu cắt miếng xốp đó thành các hình lập phương nhỏ, mỗi cạnh 3cm thì được bao nhiêu hình ? A. 72 hình B. 24 hình C. 216 hình D. 27 hình Phần: Tự luận (6 điểm) Bài 1: (1,5 điểm) Anh Nam đi từ nhà lên thị xã bằng xe đạp hết 2 giờ 15 phút với vận tốc 12 km/giờ. Lúc về cũng trên đoạn đường đó, anh đi bằng ô tô nên chỉ mất 30 phút. Tính vận tốc của ô tô. Bài 2: (1,5 điểm) Một người có 280 kg gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 3/4 số gạo tẻ và 2/3 số gạo nếp thì số gạo tẻ và số gạo nếp còn lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu người đó có tất cả bao nhiêu ki-lô- gam gạo mỗi loại? Bài 3:(3 điểm) Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM bằng 1/ 3 AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng 1/ 3 AC. Nối B với N, nối C với M; BN cắt CM tại I. a) So sánh diện tích tam giác ABN với diện tích tam giác ACM. b) So sánh diện tích tam giác BMI với diện tích tam giác CNI. c) Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tứ giác AMIN bằng 90cm2 . Đề 6 MÔN TOÁN (90 phút) Câu 1 (3 điểm): So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí: a) 32/ 37 và 54/ 59 b) 26/ 75 và 10/ 31 c) Tìm y biết: 3/ 2 + 13/ 6 + 37/ 12 + 81/ 20 - y = 4/ 5 Câu 2 (2 điểm): Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì được một số mới hơn số cần tìm 276 đơn vị. Câu 3 (2 điểm): Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất sửa được 1/ 3 quãng đường và thêm 5 mét, ngày thứ hai sửa được 2/ 5 quãng đường và thêm 4 mét, ngày thứ ba sửa nốt 51 mét đường còn lại. Hỏi trong hai ngày đầu, mỗi ngày họ sửa được bao nhiêu mét đường? Câu 4 (3điểm): Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE bằng 2/ 3 AB. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD bằng 1/ 3 AC. a) Nối B với D. Tính tỉ số của hai tam giác ABD và ABC. b) Nối E với D. Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tam giác AED bằng 4 cm2 . c) Nối C với E, CE cắt BD tại G. Tính tỉ số độ dài hai đoạn thẳng EG và CG. Câu 5 ( không bắt buộc, nếu làm được tính 1 điểm vượt khung) Bạn An xuất phát từ A, cứ tiến 10 bước rồi lùi 2 bước, lại tiến 10 bước lùi 1 bước, xong lại tiến 10 bước lùi 2 bước, lại tiến 10 bước lùi 1 bước, rồi cứ tiếp tục theo quy luật như vậy cho đến khi dừng lại ở B. Lúc đến B bạn An đếm thấy mình đã thực hiện đúng 471 bước. Hỏi B cách A bao nhiêu bước chân của An? ĐỀ 7 Bài 1: Tìm A biết (242/363 + 1616/ 2121) = 2/ 7  A Bài 2: Tính (48 x 0,75 – 240 :10) – (16 x 0,5 – 16:4) = Bài 3: Một hội trường có 270 chỗ ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng như nhau. Nếu xếp thêm 2 hàng và số ghế mỗi hàng giữ nguyên thì hội trường có 300 chỗ. Hỏi số ghế lúc đầu là bao nhiêu ? Bài 4: Trong buổi liên hoan, khi 15 bạn nữ ra về thì số bạn còn lại có số nam gấp đôi số nữ. Sau đó lại có 45 bạn nam ra về thì số còn lại có số nữ bằng số nam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn nữ tham gia liên hoan ? Bài 5: Cho hình vuông cạnh 1 dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó. Bài 6: Bốn người góp tiền mua chung 1 chiếc Tivi. Người thứ nhất góp số tiền bằng 1/2 số tiền của 3 người kia. Người thứ 2 góp 1/3 số tiền của 3 người còn lại. Người thứ 3 góp 1/4 số tiền của 3 người kia. Hỏi chiếc Tivi đó có giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ 4 đã góp 2.600.000 đồng. Bài 7: Cho tam giác ABC có diện tích là 180 cm 2 . Biết AB = 3BM; AN=NP=PC; QB=QC. Tính diện tích tam giác MNPQ . Bài 8: Một sản phẩm trong siêu thị ngày đầu được bàn với giá 20.000 đồng. Hôm sau do hạ giá nên số người mua sản phẩm đó tăng thêm 25% và doanh thu cũng tăng thêm 12,5 % so với ngày đầu. Hỏi hôm sau giá sản phẩm đó là bao nhiêu?. Bài 9: Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 ..... Hỏi số 61 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy? Bài 10: Một sân vận động trong dịp WORLD CUP bán được số vé xem là một số tự nhiên có 5 chữ số bằng 45 lần tích các chữ số của nó. Hỏi số vé bán được là bao nhiêu? Bài 11: Lớp 5A có 24 bạn tham gia câu lạc bộ (CLB) cờ vua, 16 bạn tham gia CLB bóng bàn, còn lại 8 bạn không tham gia hai CLB đó. Tính số học sinh của lớp 5A, biết rằng có 8 bạn tham gia cả hai CLB cờ vua và bóng bàn. Bài 12: Trên quãng đường AB có 2 người đi xe đạp cùng khởi hành từu A đến B. Người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/h, người thứ hai đi với vận tốc 8 km/h. Sau khi đi 2 giờ, người thứ 2 tăng vận tốc lên 14 km/h nên đưổi kịp người thứ nhất ở địa điểm C. Tính thời gian người thứ 2 đã đi trên quãng đường AC và tính quãng đường AB, biết người thứ hai đi từ C đến B mất 2 giờ. ...................................................................

18
1 tháng 6 2018

Nhiều bài vậy bạn

Bài 1 : Hình thang ABCD có đáy bé AB = 27,3m ;đáy lớn CD =4/3n đáy bé AB .Điểm M nằm trên AB sao cho BM = 5m .Diện tích tam giác CBM là 45m2a, tính S hình thang ABCDb,tính diện tích tam giác BCDBài 2 : hiện nay tổng số tuổi của ba bố con là 52 tuổi .Sau bốn năm nữa thì tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của hai con 14 tuổi và nhiều hơn người con thứ hai 28 tuổi .  tính tuổi hiện nay của mỗi nguoiBài 3: một...
Đọc tiếp

Bài 1 : Hình thang ABCD có đáy bé AB = 27,3m ;đáy lớn CD =4/3n đáy bé AB .Điểm M nằm trên AB sao cho BM = 5m .Diện tích tam giác CBM là 45m2

a, tính S hình thang ABCD

b,tính diện tích tam giác BCD

Bài 2 : hiện nay tổng số tuổi của ba bố con là 52 tuổi .Sau bốn năm nữa thì tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của hai con 14 tuổi và nhiều hơn người con thứ hai 28 tuổi .  tính tuổi hiện nay của mỗi nguoi

Bài 3: một xe ô tô tải lúc 7 giờ 30 phút khởi hành từ tỉnh A để đến tỉnh B với vận tốc 45 km/giờ .Đến 9gio 30 phút một xe ôtô du lịch cùng khởi hành từ tỉnh  A đến tỉnh B với vận tốc 63km/gio .Hai xe cùng tới tình  B một lúc . tính quãng đường giữa hai tỉnh A và B

Bài 4:một ô tô chở hàng từ tính A tới tỉnh B với vận tốc 40 km /giờ . sau đó trở về  A với vận tốc 50 km/giờ . thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A  là 42 phút .tính quãng đường giữa hai tỉnh A và B

Bài 5:một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 45m ,chiều rộng=2/3 chiều dài , chiều cao trung bình là 2,2 m.Biết rằng lượng nước    có trong bể chiếm 60% thể tích bể . Hỏi :

a,trong bể có bao nhiêu m3 nước

​​b,nếu bơm vào bể 540 m3 nước nữa thì mực nước trong bể cao bao nhiêu m

Bài 6:tìm số có hai chữ số .Biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số có ba chữ số gấp 8,5 lần số phải tìm .Biết chữ số hàng chục lớn hơn 3

Bài 7 : một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng =3/5 chieu dai .Nếu chiều dài giảm đi 10 m và chiều rộng tăng thêm 10m thì được hình chữ nhật mới có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật ban đầu 200 m2 .tính chu vi khu đất hình chữ nhật ban đầu

0
Giúp mk với !!!.Bạn nào làm đc mk xin cảm ơnBài 2. Một đoàn tàu đánh cá có 50 chiếc tàu, gồm 2 loại: Loại tàu nhỏ thì mỗi tàu có 15 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 18 ngư dân làm việc. Tổng số ngư dân trên tàu nhỏ nhiều hơn tổng số ngư dân trên tàu lớn là 90 người. Hỏi có bao nhiêu tàu nhỏ và bao nhiêu tàu lớn.Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng,...
Đọc tiếp

Giúp mk với !!!.Bạn nào làm đc mk xin cảm ơn

Bài 2. Một đoàn tàu đánh cá có 50 chiếc tàu, gồm 2 loại: Loại tàu nhỏ thì mỗi tàu có 15 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 18 ngư dân làm việc. Tổng số ngư dân trên tàu nhỏ nhiều hơn tổng số ngư dân trên tàu lớn là 90 người. Hỏi có bao nhiêu tàu nhỏ và bao nhiêu tàu lớn.

Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng, chiều dài, chiều cao (tính theo dm) là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp. Nếu giảm độ dài chiều cao đi 2 dm thì diện tích xung quanh của hình hộp mới bằng 2 3 diện tích xung quang của hình hộp ban đầu. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật ban đầu

 Bài 4. Hiện nay tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em và anh hơn em 5 tuổi. Mười lăm năm nữa, tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em. Hỏi trước đây mấy năm, tuổi mẹ gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em? Đáp án: 3 (năm). Bài 5. Tính chu vi mỗi đường tròn biết tổng diện tích hai đường tròn là 480,42 cm2 . Chu vi đường tròn lớn gấp 4 lần chu vi đường tròn nhỏ.

Bài 5. Tính chu vi mỗi đường tròn biết tổng diện tích hai đường tròn là 480,42 cm2 . Chu vi đường tròn lớn gấp 4 lần chu vi đường tròn nhỏ.

Bài 6. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc dự định và trong 1 thời gian dự định. Sau khi đi được 0,5 giờ thì ô tô tăng vận tốc bằng 125% vận tốc ban đầu nên đến B sớm hơn 0,5 giờ so với dự định. Nếu từ A sau khi đi được 0,5 giờ, ô tô lại đi thêm 20km nữa mới giảm vận tốc còn bằng 75% so với vận tốc ban đầu thì ô tô đến B chậm 40 phút so với dự định. Tính quãng đường AB .

Bài 7. Cho 20 số tự nhiên khác 0, 1 và không có 2 số nào bằng nhau. Biết tổng của chúng là 235. Hỏi trong 20 số đó số lớn nhất có thể bằng bao nhiêu.

Bài 9. Một công việc nếu đội thứ nhất làm một mình thì hoàn thành trong 15 giờ. Nếu đội thứ hai làm một mình thì hoàn thành trong 20 giờ. Cũng công việc đó khi đội thứ nhất làm trong 1 thời gian rồi nghỉ và đội thứ 2 làm tiếp thì tổng số thời gian 2 đội hoàn thành công việc là 18 giờ. Hỏi khi đó mỗi đội đã làm trong bao nhiêu giờ. 

Bài 10. Cho số tự nhiên có 2020 chữ số. Biết rằng với 2 chữ số liên tiếp theo thứ tự đã viết thì tạo thành số có hai chữ số chia hết cho 17 hoặc chia hết cho 23. Nếu chữ số cuối cùng của số đó là chữ số 1 thì chữ số đầu tiên là chữ số nào? 

Bài 11. Cho dãy số 2;5;10;17;26;... Tìm số hạng thứ 100 của dãy.

Bài 14. Số A được tạo thành bằng cách viết liền nhau các số tự nhiên từ 1 đến 60 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn A 12345...585960 . Hãy hỏi số lớn nhất có thể là bao nhiêu sau khi xóa 100 chữ số của số A sao cho các chữ số còn lại theo thứ tự như cũ

 

0