K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5,don’t study

6, Listens

2 tháng 4 2022

Lỗi

24 tháng 11 2021

When ......does......Elsa...usually come...........(usually/come)home?

24 tháng 11 2021

When does Elsa usually come home?

19 tháng 6 2019

bài 1 chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

   29}.....Does............ your father ...work........... in the farm ? { work}  - yes ,he ......does.,........

19 tháng 6 2019

Does your father work in the farm? 

- Yes, he does.

Giaỉ thích: Ngôi he / she / it là đi với does và trong câu hỏi, nếu đã có does ở đầu tức là chia rồi nên work không cần thêm s/es.

~ Hok tốt ~

4 tháng 8 2023

1. works

2. likes

3. lives

4. rains

4 tháng 8 2023

cảm ơn

Trả lời:

 My classes always ( begin ) begin at 7 a.m

Gt: Vì classes là số nhiều nên Verb ở dạng nguyên thể không chia thêm s hay es, còn always là rạng từ tần xuất, vs lại câu này là thì HTĐ

 ~ Nếu mk gt chưa hiểu bn cs thể ib để hỏi thêm ~

Em kham khảo công thức nhé.

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It  + is

You, We, They  + are

E.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)

  • S + V(s/es) + ……

I, You, We, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

  • S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

  • S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 

E.g.:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

      No, S + don’t/ doesn’t.

E.g.:  Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?)

2 tháng 8 2023

1. draw->drew

I drew a picture yesterday

2. do->did

I did my homework

3. give->gave

She gave me a doll

4. sleep->slept

I slept in my brother's room yesterday

5. read->read

I read a dictionary

6. catch->caught

I caught a ball 

2 tháng 8 2023

2. do: They do their homework every day

3. give: They are always giving parties

4. sleep: The children are sleeping now

5. read: My father is reading in the living room now

6. catch: He catches the cricket ball 

9 tháng 5 2022

What time do you watch TV?

9 tháng 5 2022

dùng When cũng được đúng khong ?

26 tháng 5 2021

Cách chia động từ quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

  • Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

  • Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

  • Ví dụ: play – played                        stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

  • Ví dụ: study – studied         cry – cried

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed              travel – travelled                  prefer – preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

  • Ví dụ: go – went get – got         see – saw       buy – bought.
26 tháng 5 2021

ok mình sẽ kb với bạn

3 tháng 8 2023

5. is coming

6. speaks

7. smokes

8. have

9. washes

10. taught

11. is

12. is singing 

3 tháng 8 2023

5. Look! The teacher is coming.

6. She is very clever. She speaks 4 languages.

7. Steve smokes 10 cigarettes a day.

8. We usually have dinner at 7:00.

9. Anne washes her hair twice a week.

10. Jane taught English to children last year.

11. There is a lot of people at the gate now.

12. Listen! Somebody is singing in the next room.