Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (Muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (Muối trung hòa)
hay SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
còn nhiểu nữa nhé
2 Nước tác dụng với oxít phi kim nhu: SO2,SO3,P2O5,NO2,CO2... để tạo thành dung dịch axít.
PT : SO2 + H20 ----> H2SO3(Axít Sunfuarơ)
☺☻:SO3 + H20---> H2SO4 ( Axit Sunfuaric)
♥♦: P2O5 + H2O ----> H3PO4(Axít phôtphric)
Nước tác dụng với Oxít của kim loại kiềm tạo thành dung dịch Bazơ( kim loại kiềm là một số kim loại tan trong nước như : Na,K,Ca,Ba,...)
-PT: K2O + H2O ------> KOH( Kali hydroxit)
♀☺:Na2O + H2O ----> NaOH(Natri hydroxit)
☺☻:CaO + H2o ----> Ca(OH)2 (Canxi hydroxit hay còn gọi là nước vôi trong)
.Phản ứng có nhiệt độ là phản ứng của kim loại(Na,K,Ca,Mg,Al,...) với Oxi và Hidro
VD : Na-->Na2O thì phải oxi hóa.Tức là: Na + O2---nhiệt độ-> Na2O
.Phản ứng PHÂN HỦY cũng cần phải có nhiệt độ:
VD: CaCO3 ------t độ------> CaO + CO2
☺☻:2Fe(OH)3 ---t độ-----> Fe2O3 + 3H2O
.Nói chung khi nói đến Oxi hóa thì phải tác dụng với Oxi mà tác dụng với Oxi thì phải có nhiệt độ(Hidro cũng tương tự).Và nói đến phản ứng phân hủy thì cũng phải có nhiệt độ.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,015(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,015.24}{1,5}.100\%=24\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-24\%=76\%\)
Chọn A
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Thật ra tất cả đều tác dụng được vơi dung dịch HCl nha chỉ là lớp 9 mình hay học GV nói là Na2O, K2O, CaO, BaO,..các oxit bazo tan thì sẽ tan tạo bazo mới tác dụng HCl nhưng chính xác là tan đồng thời trong nước và dung môi axit nha!
PTHH:
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\\ BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Dung dich A co chứa muối và có thể là HCl dư nên dd A có thể làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2+CuO\rightarrow\left(t_o\right)Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,25 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
\(n_{Cu}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) nMgO = 0,6 mol
b) b) Số phân tử MgO: 3,6.1023 (phân tử)
c) c) mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 g
nMgO=24/40=0,6(mol)
số phân tử MgO: 0,6.6.1023=3,6.1023
Số phân tử HCl: 2.3,6.1023=7,2.1023
=>nHCl=7,2.1023:6.1023=1,2(mol)
=>mHCl=1,2.36,5=43,8(g)