Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 Lấy cùng một thể tích dd NaOH cho vào 2 cốc thủy tinh riêng biệt. Giả sử lúc đó mối cốc chứa a mol NaOH.
Sục CO2 dư vào một cốc, phản ứng tạo ra muối axit.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Theo pt (1,2) nNaHCO3 = nNaOH = a (mol)
* Lấy cốc đựng muối axit vừa thu được đổ từ từ vào cốc đựng dung dịch NaOH ban đầu. Ta thu được dung dịch Na2CO3 tinh khiết
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
1.Kết tủa A là BaSO4, dung dịch B có thể là H2SO4 dư hoặc Ba(OH)2
TH1: Dung dịch B là H2SO4 dư
Dung dịch C là Al2(SO4)3 ; Kết tủa D là Al(OH)3
TH2: Dung dịch B là Ba(OH)2
Dung dịch C là: Ba(AlO2)2 ; Kết tủa D là BaCO3
các pthh
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4
Ba(OH)2 + 2H2O + 2Al → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaAlO2
a/ AlCl4 -> AlCl3
Al(OH)2 -> Al(OH)3
Al3(SO4)2 -> Al2(SO4)3
b/ CaOH -> Ca(OH)2
KSO4 -> K2SO4
S2O6 -> SO3
c/ ZnOH -> Zn(OH)2
d/ CaNO3 -> Ca(NO3)2
e/ Cr2O4 -> Cr2O3
a/ AlCl4 , Al2O3 , Al(OH)2 , Al3(SO4)2
công thức sai : và sửa lại: AlCl3;Al(OH)3;Al2(SO4)3
b/ FeCl3 , CaOH , KSO4 , S2O6
công thúc sai và sửa lại: Ca(OH)2;K2SO4
c/ ZnOH , Ag2O , NH4 , N2O5 , MgO
công thức sai và sửa lại : Zn(OH)2
d/ CaNO3 , Al2(CO3)3 , BaO
công thức sai và sửa lại : Ca(NO3)2
e/ Na2SO4 , C2H4 , H3PO4 , Cr2O4
2.
cho hỗn hợp vào nước FeCl3 tan tách chất rắn cô cạn dung dịch thu đc FeCl3
cho dung dịch HCl dư p ư với hỗn hợp chất rắn còn lại chỉ có CaCO3 pu
CaCO3+2HC--->CaCl2+H2O+CO2
Tach lay chat ran,duoc AgCl.
lấy dung dịch td với Na2CO3 dư,thu đc kt CaCO3:
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl.
lọc kt thu đc CaCO3
a.
CaO + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O
K2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O
Mn2O7 + 14HCl \(\rightarrow\) MnCl7 + 7H2O
CaO + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2O
K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
Mn2O7 + 7H2SO4 \(\rightarrow\) Mn2(SO4)7 + 7H2O
b.
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3
N2O5 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaNO3 + H2O
P2O5 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Na3PO4 + 3H2O
SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHSO3
SO3 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
N2O5 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + H2O
P2O5 + 3Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2 + 3H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
2SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HSO3)2
SO3 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2O
a/ Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 => kết tủa
Nhận C2H4 bằng Br2 mất màu
Nhận H2 bằng CuO => chất rắn màu đỏ
Còn lại là: CH4.
b/ Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 => kết tủa
Nhận C2H4 bằng Br2 mất màu
c/ Nhận C2H2 bằng Br2 mất màu
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương ( NH3/Ag2O )
d/ C2H2 nhận bằng dd Br2 mất màu
Nhận C2H5OH bằng Na => khí thoát ra
e/ Nhận C2H2 bằng Br2 mất màu
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương
Nhận C2H5OH bằng Na => khí thoát ra
Còn lại: C6H6
Các phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
H2 + CuO => Cu + H2O
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
a) phân loại :
* oxit axit :
+ CO : cacbon monooxit
+ CO2 : cacbon đioxit ( cacbonic)
+ N2O5: đinito pentaoxit
+NO2: nito đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
+ P2O5: điphotpho pentaoxit
* oxit bazo ::
+ FeO : sắt (II) oxit
+BaO : bari oxit
+Al2O3: nhôm oxit
+ Fe3O4: oxit sắt từ
b) những chất phản ứng được với nước là
+ CO2
pt : CO2 + H2O -> H2CO3
+N2O5
Pt : N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ NO2
pt: NO2 + H2O -> HNO3
+ SO3
Pt : SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5
pt : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ BaO
pt : BaO + H2O -> Ba(OH)2
Dẫn hỗn hợp khí qua dd nước vôi trong lấy dư , c2h2 và o2 không pư bay ra ngoài , co2 pư hết. pthh:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Lọc kết tủa đem núng đến khối lượng không đổi ta thu được co2 tinh khiết. pthh:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
phương trình a sai rồi kìa, nó có 2 chất cơ mà, sao ghi mỗi chất
a) Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2
-Xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-Không hiện tượng là CO
b) Do hh Qua dd Ca(OH)2 dư, toàn bộ lượng CO2 phản ứng, CO không phản ứng bay ra
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Lọc kết tủa, cho tác dụng với dd HCl, ta thu được CO2
c) Dẫn hh qua dd Ca(OH)2, xuất hiện kết tủa chứng tỏ có khí CO2
Dẫn hh qua CuO nung nóng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ chứng tỏ trong hh có CO
CuO + CO -> Cu + CO2
a) - cho 2 khí đi qua dd nước vôi trong :
+ tạo kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
+ không hiện tượng -> CO
b)- cho hỗn hợp khí đi qua dd nước vôi trong dư thì khí CO2 sẽ phản ứng hết với Ca(OH)2 -> còn lại CO
c) - cho hỗn hợp khí đi qua CuO nung nóng :
+ CR màu đen chuyển thành màu đỏ -> có khí CO
CO + CuO \(^{to}\rightarrow\) Cu + CO2
- muốn biết trong hỗn hợp có CO2 thì cho hỗn hợp khí đi qua dd nước vôi trong-> tạo kết tủa là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
Cho hỗn hợp qua dd H2SO4 đặc nóng còn lại N2,CO, CO2, O2(vì H2SO4 có tính háo nước).
Cho hỗn hợp thu được qua Cu(dư) nóng đỏ thu được N2, CO2.
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ CuO+CO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\)
Cho tiếp hỗn hợp thu được qua nước vôi trong (dư) thu được N2.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa ở trong nước vôi trong nung nóng thu được khí CO2.
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)