Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
khối lượng mol trung bình củ hh là : M= 14,75.2=29,5g.
gọi x,y lần lượt là số mol của o2, n2.
theo bài ra ta có: M= 32x+28y/x+y = 29,5.
=> 32x+28y = 29,5x+29,5y .
=> x:y = 3:5.
vì đo ở cùng dkien nên Vo2: Vn2 = nO2; nN2 = 3:5
a) PTHH: N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Đặt thể tích N2 phản ứng là x (lít)
=> VH2 pứ= 3x (lít) , VNH3 sinh ra=2x (lít)
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được sau phản ứng là:
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4
=> x=0,8 lít
=>VNH3 sinh ra= 2x = 2.0,8 =1,6 (lít)
b)Do \(\dfrac{4}{1}< \dfrac{14}{3}\) =>Hiệu suất tính theo N2
=>H=\(\dfrac{V_{N_2\left(pứ\right)}}{V_{N_2\left(bđ\right)}}\)⋅100=\(\dfrac{0,8}{4}.100\)=20%
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
2)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,8<---------0,8<---0,8
=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)
3)
\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)
=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất
\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)
Đầu tiên phải đổi về số mol đã:
PTHH: 2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
pt 2 1 1 1
Mol 0,9 0,45 0,45 0,45
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu =
nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol
nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol.
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất
m thuốc tím =
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam
Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất.
%MnO2/CR=
%K2MnO4/CR=
\(n_K=n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
....................0,9..............................................0,45........
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=142,2\left(g\right)\)
Mà H = 80 %
\(\Rightarrow m_{KMnO_4tg}=177,75\%\)
Lại có : Trong m g thuốc tím chỉ có 90% phản ứng .
\(\Rightarrow m=197,5\left(g\right)\)
Vậy ...
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
câu 5
nKMnO4=\(\dfrac{31,6.98\%}{158}\)=0,196(mol)
2KMnO4−to→K2MnO4+MnO2+O2
nO2(lt)=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,098(mol)
Vìhaohụt5%
⇒VO2(tt)=0,098.95%.22,4=2,08544(l)