Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Zn+FeSO4→FeSO4+H2Zn+FeSO4→FeSO4+H2
Theo PTHH :
nZn=nFe=nFeSO4=38.10%152=0,025(mol)nZn=nFe=nFeSO4=38.10%152=0,025(mol)
mZn=0,025.65=1,625(gam)mZn=0,025.65=1,625(gam)
b)
mFe=0,025.56=1,4(gam)mFe=0,025.56=1,4(gam)
mdd sau pư=1,625+38−1,4=38,225(gam)mdd sau pư=1,625+38−1,4=38,225(gam)
C%ZnSO4=0,025.16138,225.100%=10,53%
k nhé1
Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1 <------------- 0,1 <--- 0,1 (mol)
a) mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCu = 4 (g)
b) mFeCl2 = 0,1 . 127= 12,7 (g)
c) Gọi nZn pư = x (mol)
Zn + FeCl2 \(\rightarrow\) ZnCl2 + Fe
x ----->x --------> x -------> x (mol)
Khối lượng CR giảm là khối lượng của sắt sinh ra.
=> 65x - 56x = 100 - 99,55
\(\Rightarrow\) x = 0,05
Sau pư thể tích ko đổi nên V = 0,1 (l)
CM(ZnCl22) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)
nFeCl2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
CM(FeCl2) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)
a)
$Zn + FeSO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{Fe}= n_{FeSO_4} =\dfrac{38.10\%}{152} = 0,025(mol)$
$m_{Zn} = 0,025.65 = 1,625(gam)$
b)
$m_{Fe} = 0,025.56 = 1,4(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 1,625 + 38 - 1,4 = 38,225(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,025.161}{38,225}.100\% = 10,53\%$
Bài 5 :
Khối lượng của sắt (II) sunfat
C0/0FeSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.38}{100}=3,8\left(g\right)\)
Số mol của sắt (II) sunfat
nFeSO4 = \(\dfrac{m_{FeSO4}}{M_{FeSO4}}=\dfrac{3,8}{152}=0,025\left(mol\right)\)
Pt : Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe\(|\)
1 1 1 1
0,025 0,025 0,025 0,025
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,025 . 65
= 1,625 (g)
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe= nFe . MFe
= 0,025 . 56
= 1,4 (g)
c) Số mol kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,025 . 161
= 4,025 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mFeSO4
= 1,625 + 38
= 39,625 (g)
Nồng độ phần trăm của kẽm sunfat
C0/0ZnSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,025.100}{39,625}=10,16\)0/0
Chúc bạn học tốt