Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
%G - %A = 20%
%G + %A = 50%
-> %G = %X = 35%
%A = %T = 15%
G = X = 14 000 nu
A = T = 14 000 : 35% . 15% = 6 000 nu
N = 2A + 2G = 40 000 nu
a.
Gmt = Xmt = 14 000 . ( 24 - 1) = 210 000 nu
Amt = Tmt = 6 000 . ( 24 - 1) = 90 000 nu
b.
Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình là:
HT . ( 24 - 1) = (2 . 40 000 - 2) . ( 24 - 1) = 1 199 970
c.
Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
H . ( 24 - 1) = (2 . 6 000 + 3 . 14 000) . ( 24 - 1) = 810 000
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = x 2 = x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Tổng số nuclêôtit của gen là: N =
x 2 =
x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
G = 9000 ở đâu vậy ?? Giải thích giùm tớ với !! Cảm ơn nhe
Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *
A. Nuclêôtit loại T của môi trường
B. Nuclêôtit loại A của môi trường
C. Nuclêôtit loại G của môi trường
D. Nuclêôtit loại X của môi trường
Số nu của gen thứ nhất là:
\(N_1=\dfrac{900}{30\%}=3000\left(Nu\right)\)
Chiều dài của gen thứ nhất là
\(L_1=\dfrac{3000.3,14}{2}=5100\left(\overset{O}{A}\right)\):
số nu của gen thứ hai là :
\(N_2=\dfrac{900000}{300}=3000\left(Nu\right)\)
Chiều dài của gen thứ hai là:
\(L_2=\dfrac{3000.3,4}{2}=5100\left(\overset{0}{A}\right)\)
=> 2 gen dài bằng nhau.
Chúc bạn học tốt ^^
ADN đoạn 1 có số nu là : 900 : 30% = 3000 nu.
ADN 2 có số nu là : 900000 : 300 = 3000 nu.
Bằng số nu nên chiều dài bằng nhau.
Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)
Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)