Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2. Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hoá học hữli cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cd thể sống.
Giải
Đáp án đúng là c
Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hoá học hữli cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cd thể sống.
Giải
Đáp án đúng là c
Phản ứng với Na : a) ; b) ; c) ; d)
\(C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH + Na \to CH_3COONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3CH_2CH_2OH + Na \to CH_3CH_2CH_2ONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3CH_2COOH + Na \to CH_3CH_2COONa + \dfrac{1}{2}H_2\)
Phản ứng với NaOH,Mg và CaO :b) ; d)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ 2CH_3COOH + Mg \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ 2CH_3COOH + CaO \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O\\ CH_3CH_2COOH + NaOH \to CH_3CH_2CH_2COONa + H_2O\\ 2CH_3CH_2COOH + Mg \to (CH_3CH_2COO)_2Mg + H_2\\ 2CH_3CH_2COOH + CaO \to (CH_3CH_2COO)_2Ca + H_2O\)
- Làm mất màu dung dịch brom : CH 2 = CH 2 ; CH 2 = CH - CH 3
CH 2 = CH 2 + Br 2 → CH 2 Br - CH 2 Br
CH 2 = CH - CH 3 + Br 2 → CH 2 BrCHBr - CH 3
Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:
Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O
Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Cặp chất tồn tại : Các chất không tham gia phản ứng với nhau
=> NaOH và KNO3
Cặp chất không tồn tại : Các chất tham gia phản ứng với nhau
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
Y, Z đều làm mất màu dung dịch Br2 mà từ Z có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng nên Z là CH2=CH2 hoặc CH≡CH
TH1: Z là CH2=CH2, Y là CH≡CH, X là CH3-CH3
PTHH:
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH2=CH2 + H2O → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m CH3COOH + H2O
TH2: Z là CH≡CH, Y là CH2=CH2, X là CH3-CH3
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH=CH + H2O → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3CHO
CH3CHO + O2 → x t , t ∘ CH3COOH
Chỉ có chất b và c làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử có liên kết đôi và liên kết ba tương tự etilen, axetilen.
Các phương trình phản ứng hóa học: