Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 :
nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.
Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới tiếp tục tham gia.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (VII)
nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ +2Ag
0,1 (mol) 0,2 (mol) 0,1 (mol) 0,2 (mol)
Sau phản ứng (VII) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (VIII)
nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol)
Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.
Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư
= 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.
Bài 2 :
Nhận xét :
- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.
- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:
+ Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.
+ AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.
Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần.
Đáp số : m = 3,6gam.

Nhận xét :
- Al có tính khử mạnh hơn Fe, Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Al sẽ tác dụng với Ag+ trước và phản ứng cứ tiếp tục xảy ra.
- Dung dịch sau phản ứng không thấy màu xanh chứng tỏ Cu2+ hết (Ag+ hết) . Chất rắn sau phản ứng không tác dụng với dung dịch HCl, có nghĩa là trong chất rắn Z chỉ có Ag và Cu sinh ra; Al, Fe tham gia phản ứng hết.
Vậy, các chất đều tham gia phản ứng vừa đủ với nhau. Áp dụng định luật bảo toàn electron, viết các bán phản ứng, ta sẽ ra được đáp số.

1./ Số mol kết tủa sinh ra: n(AgCl) = 35,875/143,5 = 0,25mol
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
0,25 0,25
Số mol NaOH cần dùng: n(NaOH) = 0,3.0,5 = 0,15mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,15 0,15
Nồng độ mol của dd Z:
C(HCl) = n(HCl)/(V1+V2) = (0,25+0,15)/2 = 0,2M
2./ Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch
Số mol HCl có trong 100ml mỗi dd:
n(HCl X) = 0,1x mol và n(HCl Y) = 0,1y mol
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1x 0,05x
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1y 0,05y
Lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch chênh nhau 0,448 lít: 0,05x - 0,05y = ± 0,448/22,4 = ±0,02
⇒ x - y = ±0,4
Thể tích dd Z:
V(Z) = V1 + V2 = 0,25/x + 0,15/y = 2 lít
⇒ 0,25y + 0,15x = 2xy
• TH1: x = y + 0,4
⇒ 0,25y + 0,15(y+0,4) = 2y(y+0,4) ⇒ 2y² + 0,4y - 0,06 = 0
⇒ y = 0,1 hoặc y = -0,3 (loại) ⇒ x = 0,5M
TH2: y = x + 0,4
⇒ 0,25(x+0,4) + 0,15x = 2x(x+0,4) ⇒ 2x² + 0,4x - 0,1 = 0
⇒ x = 0,145 hoặc x = -0,345 (loại) ⇒ y = 0,545M
Vậy nồng độ mol của 2 dd X, Y lần lượt là 0,5M và 0,1M hoặc 0,145M và 0,545M

khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn

Câu 7:
2Fe + 3Cl2 -to> 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH -> 3NaCl + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -to> Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 8:
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử ko làm quỳ tím chuyển màu là Na2SO4
+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl và H2SO4
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
+ Mẫu thử ko có hiện tượng là HCl
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Câu 9:
200 ml = 0,2 l
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,2 <- 0,2 <- 0,2 <- 0,2
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
CMH2SO4 = 0,2/0,2 = 1 M

PTHH: K2CO3 + 2 HCl ->2 KCl + H2O + CO2
x___________2x______2x____________x(mol)
KHCO3 + HCl -> KCl + H2O + CO2
y____y__________y_______y(mol)
mHCl= 27,375.0,2= 5,475
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2.36,5x+36,5y=5,475\\22,4x+22,4y=2,24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\x=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mK2CO3= 0,05.138= 6,9(g)
mKHCO3= 0,05.100=5(g)
=> %mK2CO3= (6,9/11,9).100=57,893%
=> %mKHCO3= 100%- 57,893%= 42,107%
c) mKCl= 0,15. 74,5=11,175(g)
mddKCl= mhh+ mddHCl - mCO2= 11,9+27,375- 0,1.44=34,875(g)
=> C%ddKCl = (11,175/34,875).100=32,043%

a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(140ml=0,14l\)
\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư
Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)
c. MgSO\(_4\) là muối
Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)
d. \(H_2\) là khí
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

a, pứ với HCl:
Na2O+2HCl--->2NaCl+H2O
Cu(OH)2+2HCl--->CuCl2+2H2O
AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b, pứ với Ca(OH)2:
Ca(OH)2+SO3--->CaSO4+H2O
Ca(OH)2+N2O5--->Ca(NO3)2+H2O
Ca(OH)2+2AgNO3--->Ca(NO3)2+Ag2O+H2O

a) 2Zn + O2 => 2ZnO
4Al + 3O2 => 2Al2O3
2Cu + O2 => 2CuO
b) Zn + Cl2 => ZnCl2
2Al+ 3Cl2 => 2AlCl3
Cu + Cl2 => CuCl2
c) Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
d) Zn + FeSO4 => Fe + ZnSO4
2Al + 3FeSO4 => Al2(SO4)3 + 3Fe
\(n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2dư\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=158.0,1=15,8\left(g\right)\\ b,Ca\left(OH\right)_2dư\Rightarrow Quỳ.tím.chuyển.màu.xanh\)
c, Vì dư Ca(OH)2 nên cần thêm axit vào để trung hoà lượng bazo dư, ta dùng dd CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(thêm\right)}=2.n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=2.\left(0,2-\dfrac{0,2}{2}\right)=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddCH_3COOH\left(thêm\right)}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)