K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 4: Nhận biệt chất Bảng PP hoá học hãy nhận biệt các chất sau - Viết PTHH (nếu có)

a. 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, BaCl2, NANO3

b. 4 dung dịch: Ca(OH)2; HCl; NaNO; ; NaCl

c. NaCl, H:SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2.

Bài 5. Tính theo phương trình hóa học có sử dụng nồng độ dung dịch

1. Cho 5,2 gam hồn hợp gồm MgO, Mg vào dung dịch HC1 7,3 % vừa đủ . Sau phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí (đktc)

a. Tính thành phần trăm về khổi lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

b. Tinh khối lượng dung dịch HC1 đã dùng?

c. Tinh nổng độ % của dd muối thu được sau phản ứng?

2. Để trung hòa 50 gam dung dịch H:SO4 19,6 % cần vừa đủ 25 gam dung dịch NaOH.

a. Tinh nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?

b. Tỉnh nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?

3. Cho 150 gam dung dịch HC1 7,3 % tác dụng vừa đủ với dung dịch Na:CO: 5,3 %

a. Tính khối lượng dung dịch Na:CO3 đã dùng.

b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thu được sau phản ứng ở đkte

4. Cho 39 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axitsunfuric.

a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đkte.

b. Dùng khí Hạ thu được ở trên khử hoàn toàn Fe;Os. Tính khối lượng Fe:O; đã bị khử và khối lượng Fe thu được sau phản ứng

1
20 tháng 3 2020

Bài 4 :

Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch:

a. Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử:

- Nhận ra NaOH làm quỳ hóa xanh

- Nhận ra H2SO4 làm quỳ hóa đỏ

- BaCl2 và NaNO3 không làm quỳ đổi màu

Cho AgNO3 vào mỗi mẫu:

- Nhận ra BaCl2 có kết tủa trắng xuất hiện

\(2AgNO_3+BaCl_2\rightarrow2AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)

- NaNO3 không có hiện tượng gì

b. Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử

- Nhận ra HCl làm quỳ hóa đỏ

- Nhận ra Ca(OH)2 làm quỳ hóa xanh

- NaNO3 và NaCl không có hiện tượng gì:

Cho AgNO3 vào mỗi mẫu:

- Nhận ra NaCl có kết tủa trắng xuất hiện

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

- NaNO3NaNO3 không có hiện tượng gì

c. Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử:

- Nhận ra H2SO4 làm quỳ hóa đỏ

- Nhận ra NaCl không có hiện tượng gì

- NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ hóa xanh

Cho H2SO4 vào hai mẫu trên

- Nhận ra Ba(OH)2 có kết tủa trắng xuất hiện

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

- NaOH không có hiện tượng gì

Bài 5

Câu 1:

Phản ứng xảy ra:

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

\(n_{Mg}=n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=5,2=1,2=4\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=\frac{4}{24+16}=0,1\left(mol\right)\)

\(\%m_{Mg}=\frac{1,2}{5,2}=23\%\Rightarrow\%m_{MgO}=77\%\)

\(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,05.2+0,1.2=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\frac{10,95}{7,3\%}=150\left(g\right)\)

BTKL: \(m_{dd_{spu}}=5,2+150-0,05.2=155,1\left(g\right)\)

Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2.

\(n_{MgCl2}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgCl2}=0,15.\left(24+35,5.2\right)=14,25\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{MgCl2}=\frac{14,25}{155,1}=9,19\%\)

Câu 2 :

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(a,n_{H2SO4}=\frac{50.19,6\%}{98}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{H2SO4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)

\(C\%_{NaOH}=\frac{0,2.40}{25}.100\%=32\%\)

\(b,m_{dd_{spu}}=50+25=75\left(g\right)\)

\(n_{Na2SO4}=n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Na2SO4}=\frac{0,1.142}{75}.100\%=18,93\%\)

Câu 3 :

\(2HCl+NaCO_3\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

2 _________1 _________2 ___ 1_______1 _______ (mol)

1,09 ______0,54______1,09_____0,54 ___0,54 ____(mol)

\(m_{dd_{HCl}}=150\left(g\right)\Rightarrow m_{Ct_{HCl}}=\frac{150.7,3}{100}=1,09\)

\(a,m_{NaCO3}=0,54.83=44,82\left(g\right)\)

\(b,m_{NaCl}=10,9.58,5=63,76\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,54.22,4=12,09\left(l\right)\)

Câu 4 :

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

a, \(n_{Zn}=\frac{39}{65}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

b, \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{0,6}{3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

\(m_{Fe2O3}=0,2.160=32\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)

a,Fe     +        2HCl            →            FeCl               +              H2           (1)

   FeO   +        2HCl            →            FeCl               +              H2O       (2)

nH2 =  3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)

Theo (1)  nH2 = nFe =  0,15 ( mol)

mFe = 0,15 x 56  =  8.4 (g)

m FeO = 12 - 8,4  =  3,6 (g)

 

 

15 tháng 5 2016

a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)  

\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\) 

\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\) 

theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\) 

=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\) 

=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)

12 tháng 5 2016

ta thấy : nFe =nH2 = 0,15

=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g

%Fe=8,4/12 x 100 = 70%

=>%FeO = 100 - 70 = 30%

b) BTKLra mdd tìm mct of HCl

c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn

10 tháng 5 2016

nZn=0,1 mol

Zn       +2HCl=> ZnCl2+ H2

0,1 mol =>0,2 mol

=>mHCl=36,5.0,2=7,3g

=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g

mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g

=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%

10 tháng 5 2016

a.b.              Zn         +          2HCl        --->             ZnCl2            +         H2   (1)

Theo pt:     65g                     73g                            136g                        2g

Theo đề:    6,5g                   7,3g                            13,6g

=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)

c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)

ok

 

24 tháng 4 2021

nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)

PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)

a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)

b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)

C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%

1 tháng 12 2023

a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)

b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)

c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)

\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)

Câu 1: Dùng khí Hidro (H2) để khử hoàn toàn 54,4g hỗn hợp Fe3O4 và CuO . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 40g hỗn hợp 2 kim loại. a) Viết phương trình hóa học xãy ra ? b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ? c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu ? Câu 2 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 24g hỗn hợp 2...
Đọc tiếp

Câu 1:

Dùng khí Hidro (H2) để khử hoàn toàn 54,4g hỗn hợp Fe3O4 và CuO . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 40g hỗn hợp 2 kim loại.

a) Viết phương trình hóa học xãy ra ?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ?

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu ?

Câu 2 :

Dùng khí CO để khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 24g hỗn hợp 2 kim loại .

a) Viết phương trình hóa học xãy ra ?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ?

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu?

Câu 3 :

Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohidric.

a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?

b) Tính nồng đọ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?

c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL dã dùng ?

Câu 4 :

Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M(có thể tích 52ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 5 :

Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 6:

Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?

Câu 7 :

Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.

a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?

Câu 8 :

Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.

Câu 9:

Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.

Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

Giup mình với ạ !!!

1
20 tháng 5 2018

Câu 1:

a, Fe3O4 + 2H2 ----> 3Fe + 2H2

mol: x 3x

CuO + H2 -----> Cu + H2O

mol: y y

b, Ta có hệ PT :

232x + 80y = 54,4 & 56.3x + 64y = 40

=> x= 0,2(mol) & y= 0,1(mol)

=> mFe= (0,2.3) . 56 = 33,6 (g) ; mCu= 0,1.64 = 6,4 (g)

c, Theo câu b => mCuO= 0,1 . 80 = 8 (g)

=> %mCuO= \(\dfrac{8}{54,4}\). 100% = 14,7%

=> %mFe2O3= 100% - 14,7% = 85,3%

a) 

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

            0,2-->0,4----->0,2--->0,2

=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)

=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)

c)

mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)

mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)

=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)

23 tháng 5 2016

a)b)c)d) mBaCl2=150.16,64%=24,96g

=>nBaCl2=0,12 mol

mH2SO4=100.14,7%=14,7g=>nH2SO4=0,15mol

     BaCl2       + H2SO4 =>BaSO4    +2HCl

Bđ: 0,12 mol;    0,15 mol

Pứ: 0,12 mol=>0,12 mol=>0,12 mol=>0,24 mol

Dư:                   0,03 mol

Dd ban đầu chứa BaCl2 0,12 mol và H2SO4 0,15 mol

Dd A sau phản ứng chứa HCl 0,24 mol và H2SO4 dư 0,03 mol

mHCl=0,24.36,5=8,76g

mH2SO4=0,03.98=2,94g

Kết tủa B là BaSO4 0,12 mol=>mBaSO4=0,12.233=27,96g

mddA=mddBaCl2+mddH2SO4-mBaSO4

=150+100-27,96=222,04g

C%dd HCl=8,76/222,04.100%=3,945%

C% dd H2SO4=2,94/222,04.100%=1,324%

e) HCl     +NaOH =>NaCl +H2O

0,24 mol=>0,24 mol

H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 + 2H2O

0,03 mol=>0,06 mol

TÔNG nNaOH=0,3 mol

=>V dd NaOH=0,3/2=0,15 lit

 

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O