Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\( [(8𝑥 - 12) ∶ 4]. 33 = 36\)
\([(8𝑥-12)∶4]=36:33\)
\([(8𝑥-12)∶4]=\frac{36}{33}\)
\([(8𝑥-12)∶4]=\frac{12}{11}\)
\((8𝑥-12)=\frac{12}{11}.4\)
\((8𝑥-12)=\frac{48}{11}\)
\(8x=\frac{48}{11}+12\)
\(8x=\frac{48}{11}+\frac{132}{11}\)
\(8x=\frac{180}{11}\)
\(x=\frac{180}{11}\text{:8}\)
\(x=\frac{180}{11}\frac{.1}{8}\)
\(x=\frac{180}{88}\)
\(x=\frac{45}{22}\)
Vậy \(x=\frac{45}{22}\)
[(8x−12)∶4].33=36
\(\left[\right. \left(\right. 8 x - 12 \left.\right) ∶ 4 \left]\right. = 36 : 33\)
\(\left[\right. \left(\right. 8 x - 12 \left.\right) ∶ 4 \left]\right. = \frac{36}{33}\)
\(\left[\right. \left(\right. 8 x - 12 \left.\right) ∶ 4 \left]\right. = \frac{12}{11}\)
\(\left(\right. 8 x - 12 \left.\right) = \frac{12}{11} . 4\)
\(\left(\right. 8 x - 12 \left.\right) = \frac{48}{11}\)
\(8 x = \frac{48}{11} + 12\)
\(8 x = \frac{48}{11} + \frac{132}{11}\)
\(8 x = \frac{180}{11}\)
\(x = \frac{180}{11} :\text{8}\)
\(x = \frac{180}{11} \frac{. 1}{8}\)
\(x = \frac{180}{88}\)
\(x = \frac{45}{22}\)
Vậy \(x = \frac{45}{22}\)

Olm chào em, em cần làm gì với biểu thức này thi ghĩ rõ yêu cầu ra, em nhé.

Bài 7:
a; 3\(^{x}\).3 = 243
3\(^{x+1}\) = 3\(^5\)
\(x+1\) = 5
\(x=5-1\)
\(x=4\)
Vậy \(x=4\)
b; 2\(^{x}\).162 = 1024
\(2^{x}\) = 1024 : 162
2\(^{x}\) = \(\frac{512}{81}\) (loại vì 512/81 không phải là số tự nhiên)
Không có số tự nhiên nào của x thỏa mãn đề bài.
Vậy \(x\in\) ∅
c; 64.4\(^{x}\) = 168
4\(^{x}\) = 168 : 64
4\(^{x}\) = \(\frac{21}{8}\) (loại)
vì 21/8 không phải là số tự nhiên
Vậy \(x\in\) ∅
d; \(2^{x}\) = 16
\(2^{x}\) = 2\(^4\)
\(x=4\)
Vậy \(x=4\)

(x+2)(16-x)=15
=>(x+2;16-x)∈{(1;15);(15;1);(-1;-15);(-15;-1);(3;5);(5;3);(-5;-3);(-3;-5)}
x+2 | 1 | 15 | -1 | -15 | 3 | 5 | -5 | -3 |
x | -1 | 13 | -3 | -17 | 1 | 3 | -7 | -5 |
16-x | 15 | 1 | -15 | -1 | 5 | 3 | -3 | -5 |
x | 1 | 15 | 31 | 17 | 11 | 13 | 19 | 21 |
Theo Bảng, ta có: không có giá trị nguyên nào của x thỏa mãn yêu cầu bài toán, hay bài toán chỉ có giá trị thực
(x+2)(16-x)=15
=>\(16x-x^2+_{}32-2x=15\)
=>\(-x^2+14x+17=0\)
=>\(x^2-14x-17=0\)
=>\(x^2-14x+49-66=0\)
=>\(\left(x-7\right)^2=66\)
=>\(\left[\begin{array}{l}x-7=\sqrt{66}\\ x-7=-\sqrt{66}\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=\sqrt{66}+7\\ x=-\sqrt{66}+7\end{array}\right.\)

Theo thứ tự từ trái sang phải nhé em : \(-42;-380;-19;-4\)


a=-3/4; b=4/7 =>ab=-3/7
\(a=\dfrac{5}{9};b=-\dfrac{18}{15}=-\dfrac{6}{5}\Leftrightarrow ab=-\dfrac{2}{3}\)
\(a=-\dfrac{7}{25};b=\dfrac{50}{21}\Leftrightarrow ab=-\dfrac{2}{3}\)
\(ab=1;b=-\dfrac{3}{7}\Leftrightarrow a=-\dfrac{7}{3}\)
\(a=\dfrac{4}{7};b=-\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow ab=-\dfrac{3}{7}\)
\(a=\dfrac{-4}{19};ab=-\dfrac{4}{19}\Leftrightarrow b=1\)
\(a=-\dfrac{18}{15}=-\dfrac{6}{5};c=\dfrac{5}{9}\Leftrightarrow ab=-\dfrac{2}{3}\)
\(ab=0;b=\dfrac{6}{13}\Leftrightarrow a=0\)
Bài 3:
Ư(-17)={1;-1;17;-17}
Ư(8)={1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}
Ư(-90)={1;-1;2;-2;3;-3;5;-5;6;-6;9;-9;10;-10;15;-15;18;-18;30;-30;45;-45;90;-90}
Ư(13)={1;-1;13;-13}
Ư(-81)={1;-1;3;-3;9;-9;27;-27;81;-81}
Bài 4:
a: 17⋮x
=>x∈{1;-1;17;-17}
b: 23⋮x
=>x∈{1;-1;23;-23}
c: 23⋮x+1
=>x+1∈{1;-1;23;-23}
=>x∈{0;-2;22;-24}
d: 14⋮x-1
=>x-1∈{1;-1;2;-2;7;-7;14;-14}
=>x∈{2;0;3;-1;8;-6;15;-13}
Bài 3: Tìm tất cả các ước của -17; 8; -90; 13; -81
Để tìm ước của một số nguyên, ta tìm tất cả các số nguyên mà số đó có thể chia hết. Ước của một số có thể là số dương hoặc số âm.
Bài 4: Tìm các số nguyên x thoả mãn
a) 17 chia hết cho x Điều này có nghĩa x là ước của 17. Vậy, x∈{±1,±17}.
b) 23 chia hết cho x Điều này có nghĩa x là ước của 23. Vậy, x∈{±1,±23}.
c) 23 chia hết cho 𝑥 + 1 Điều này có nghĩa x+1 là ước của 23. Các ước của 23 là ±1,±23. Ta có các trường hợp:
d) 14 chia hết cho 𝑥 - 1 Điều này có nghĩa x−1 là ước của 14. Các ước của 14 là ±1,±2,±7,±14. Ta có các trường hợp: