Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Khi đốt khí H2 trong O2 thì:
\(PTHH: 2H2+O2-t^o->2H2O\)
Ta có : \(nH2 (đktc) = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5 (mol)\)
Theo PTHH: nO2 cần dùng = \(\dfrac{1}{2}.nH2 = 0,25 (mol)\)
Vậy thể tích khí O2 cần dùng (đktc) là:
\(V_O2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 =5.6 (l)\)
Bài 3: Các phương trình hóa học xảy ra:
\(CuO + H2-t^o-> Cu+H2O\)
\(ZnO + H2-t^o->Zn + H2O\)
\(Fe2O3+3H2-t^o-> 2Fe+3H2O\)
\(PbO +H2-t^o->Pb+H2O\)
\(Fe3O4+4H2(dư)-t^o->3Fe+4H2O\)
\(Ag_2O+H_2-t^o-2Ag +H_2O\)
TH1
H2+CuO-tO>Cu+H2O
=> chất rắn từ đen sang đỏ
TH2
2Na+2H2O->2NaOH+H2
Na tan, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Ko tan -> CaCO3
Lấy mỗi mẫu một ít bỏ vào ống nghiệm. Rồi cho nước lần lượt vào từng ống nghiệm:
-Chất đó tan:\(CaO;P_2O_5;Na_2O;NaCl\)
-Chất không tan:\(CaCO_3\)
Nhúng quỳ tím ẩm lần lượt vào từng dung dịch trên khi tác dụng với nước:
+Qùy hóa đỏ:\(P_2O_5\)
+Không hiện tượng: NaCl
+Qùy hóa xanh:\(CaO;Na_2O\).Dẫn khí \(CO_2\) qua hai ống trên, tạo kết tủa trắng là \(CaO\).
\(CaO+CO_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3\downarrow\)
Không hiện tượng là \(Na_2O\).
nFe2O3=24/160=0,15(mol)
Fe2O3+3H2--t*->2Fe+3H2O(1)
0,15____0,45____0,3
Fe2O3+2Al--->Al2O3+Fe(2)
0,15___0,3___________0,15
Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2(3)
0,15____0,45___0,3
(1)VH2=0,45.22,4=10,08(l)
mFe=0,3.56=16,8(g)
(2)mAl=0,3.27=8,1(g)
mFe=0,15.56=8,4(g)
(3)VCO=0,45.22,4=10,08(l)
mFe=0,3.56=16,8(g)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}=2,207\)
=> SO2 nặng hơn không khí => Đặt đứng ống nghiệm
\(d_{H_2/kk}=\dfrac{2}{29}=0,069\)
=> H2 nhẹ hơn không khí => Đặt ngược ống nghiệm
\(MgO+H_2\rightarrow Mg+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=m_{CuO}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,4\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
CaO và Na2O không phản ứng
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na2O}=0,25.62=15,5\left(g\right)\)
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)