Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
* Cấu tạo:
- Gồm hạt nhân và vỏ:
+ Vỏ được tạo bởi các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Hạt nhân gồm có nơron ko mang điện và proton mang điện tích dương
Cấu tạo của kali:
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25
=> 2Z + N= 25 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9
Z = 8 => A là O , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của A :
A có 6e ở ngoài cùng, => A là phi kim
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO4 , ....
Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:
CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:
Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...
-Là nguyên tử phi kim
- nguyên từ magie
- Kí hiệu hóa học : Mg
(thế này có phải là chi tiết?)
Do số p của nguyên tử là 12 => nguyên tử có cấu tạo gồm 3 lớp e : + lớp thứ nhất 2e
+ lớp thứ 2 : 8e
+ lớp thứ 3 : 2e
Sơ đồ :
Do nguyên tử có 12p => Nguyên tử đó là Magie (Mg)
Magie là kim loại