K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2021

Câu 1: Nghĩa mẹ như …nước….trong nguồn chảy ra.

Câu 2: Ăn quả …nhớ….người trồng cây.

Câu 3: Trọng …nghĩa…khinh tài.

Câu 4: Cánh cò bay lả dập …dờn……..

Câu 5: Đất nghèo nuôi những anh …hùng……

Câu 6: Rừng vàng …đất…..bạc

Câu 7: Nơi chôn rau cắt …rốn….

Câu 8: Cây …ngay….không sợ chết đứng

Câu 9: Anh hùng xuất thiếu …niên……

Câu 10: Công …cha…. như  núi Thái Sơn.

16 tháng 8 2021

Câu 1. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Câu 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

câu 3. Trọng nghĩa khinh tài

câu 4.Cánh cò bay lả dập dờn.

câu 5.Đất nghèo nuôi những anh hùng.

câu 6. Rừng vàng biển bạc.

câu 7.Nơi chôn rau cắt rốn.

câu 8.Cây ngay không sợ chết đứng.

câu 9.Anh hình xuất thiếu niên.

câu 10.Công cha như núi Thái Sơn.

 

30 tháng 8 2021

Câu 1: Chia ngọt sẻ …bùi………….                        

Câu 2: Đen như củ ……tam…………. thất              

Câu 3: Chim có tổ, người có …tông………….           

Câu 4: Công ăn………….. việc làm                        

Câu 5: Cũ người, mới………… ta                             

Câu 6: Đất khách …quê…………… người               

Câu 7: Đầu bạc răng long………………        

30 tháng 8 2021

1: bùi

2:tam

3:tông

4:ăn

5:mới

6:quê

7:long

hok tốt

12 tháng 12 2021

nữ

thầy

cha

trả

nhà

nhường

xác

mến

xanh

12 tháng 12 2021

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Câu 1: Nam thanh……nữ……….tú.

Câu 2: Không ……thầy……đố mày làm nên.

Câu 3: Công……cha……nghĩa mẹ.

Câu 4: Ân đền oán ……trả………

Câu 5: Tôn …sư…..trọng đạo

Câu 6: Giặc đến ……nhà……..đàn bà cũng đánh

Câu 7: Nhường cơm ……sẻ……..áo

Câu 8: Cọp chết để …da…người ta chết để tiếng

Câu 9: Yêu nước……thương……nòi

Câu 10: Non …xanh…..nước biếc

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?Trả lời: ………………………………..Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?

Trả lời: ………………………………..

Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.

Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì?

Trả lời: ………………………………………….

Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác………. trứng

Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi……………..

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy……….. mòn

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống……………

Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất………………

Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng …………………………………..

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ,…………….đất quen.

0
9 tháng 11 2021

''Núi Thái Sơn'', '' nước trong nguồn''

Câu 1: Giải câu đố:“Mùa này lạnh lắm ai ơi,Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.Nặng đi huyền chạy tới cùng,Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ ….…..Câu 2: Giải câu đố:“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,Mất đầu thì ở trên cành cây cao.Chắp đuôi chắp cả đầu vào,Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Giải câu đố:

“Mùa này lạnh lắm ai ơi,

Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.

Nặng đi huyền chạy tới cùng,

Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 2: Giải câu đố:

“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,

Mất đầu thì ở trên cành cây cao.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ..…... bụng"

Câu 4: Giải câu đố:

Mất đầu thì trời sắp mưa,

Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….….

Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa ….… lại tạnh.”

Câu 6: Giải câu đố:

Không dấu như thể là bưng,

Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi

Sắc là biết ẵm em rồi,

Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?

Từ không có dấu là từ gì?

Trả lời: từ …..…..

Câu 7: Giải câu đố:

Để nguyên lấp lánh trên trời,

Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Từ để nguyên là …….

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Có ……….. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì ………. lấy thầy.

Câu 10: Giải câu đố:

Không dấu việc của thợ may,

Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.

Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,

Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.

Từ có dấu huyền là từ gì?

Trả lời: từ ………..

Please help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee

2
4 giờ trước (8:53)

Câu 1:

Từ để nguyên là: → sắt

Câu 2:

Từ để nguyên là: → vàng

Câu 3:

Điền từ: → rộng
(Hẹp nhà rộng bụng)

Câu 4:

Từ để nguyên là: → tấn

Câu 5:

Điền từ: → nắng
(Chuồn chuồn bay cao, mưa nắng lại tạnh)

Câu 6:

Từ không dấu là: → bong

Câu 7:

Từ để nguyên là: → sao

Câu 8:

Điền từ: → một
(Có một câu chuyện…)

Câu 9:

Điền từ: → yêu
(Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy)

Câu 10:

Từ có dấu huyền là: → mày

4 giờ trước (8:53)

tick cho mik nhé


Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1
15 giờ trước (21:14)

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

Câu 2. Gạch chân dưới câu ghép và cho biết các ác của câu ghép đó được nối với nhau đường -Đến Thượng năm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đến, những khóm hải đảm bỏng rực đó, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xác Câu 3. Cho hai câu sau. "Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm Lát tặng bà vài thử quả nhỏ rồi lại vội và...
Đọc tiếp

Câu 2. Gạch chân dưới câu ghép và cho biết các ác của câu ghép đó được nối với nhau đường -Đến Thượng năm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đến, những khóm hải đảm bỏng rực đó, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xác Câu 3. Cho hai câu sau. "Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm Lát tặng bà vài thử quả nhỏ rồi lại vội và đi. Nhưng ba chẳng bao giờ buồn về điều ấy” Hãy chuyển hai câu trên thành một câu ghép. Câu 4. Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gi : "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm". Đ “Vì cặp mắt của bà đã mở nên mỗi khi đọc sách báo, bà thường phái đeo kính. Câu 5. Các về trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào? a. “Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết và hung tợn hơn." b. "Tôi chưa nói hết câu, nó đã ngắt lời c

0
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 1Bài 1: Trâu vàng uyên bác.Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ phù hợp vào ô trống.Câu 1: Nghìn năm ............ hiến                          Câu 2: Quốc ............ Giám                        Câu 3: Nơi chôn rau ............. rốn              Câu 4: Cách mạng ................
Đọc tiếp

ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 1

Bài 1: Trâu vàng uyên bác.

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ phù hợp vào ô trống.

Câu 1: Nghìn năm ............ hiến                          

Câu 2: Quốc ............ Giám                        

Câu 3: Nơi chôn rau ............. rốn              

Câu 4: Cách mạng ............. Tám                         

Câu 5: Việt Nam .............. chủ cộng hòa   

Câu 6: Văn M...........ếu                             

Câu 7: Quê cha .......... tổ                                    

Câu 8: Trạng .............. Nguyễn Hiền         

Câu 9: Tiế........... sỹ                                  

Câu 10: Tổ ........... uốc                              

Câu 11: Người sống đống ….                              

Câu 12: Bán sống bán ………….                                 

Câu 13: Cá không ăn muối cá ……….                         

Câu 14: Cầm …… nảy mực                                

Câu 15: Cầm kì …….. họa                                           

Câu 16: Cây ……… bóng cả                              

Câu 17: Cây ngay không …….. chết đứng          

Câu 18: Ăn ……… làm ra                                            

Câu 19: Buôn …… bán đắt                                          

Câu 20: Chao nào ……. nấy                               

Câu 21: Ăn ……..……… mặc đẹp

Câu 22: Công ……..…..nghĩa mẹ.

Câu 23: Anh …………...như thể chân tay.

Câu 24: Gần mực thì ………….gần đèn thì rạng

Câu 25: Một cây làm chẳng nên …….…..

Câu 26: Quê …………….…..đất tổ

Câu 27: Ăn cây nào ……….….cây ấy

Câu 28: Có công mài ……….….có ngày nên.. ….…

Câu 29: Chị ngã ……nâng

Câu 30: Một ……..….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

4
31 tháng 8 2021

ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 1

Bài 1: Trâu vàng uyên bác.

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ phù hợp vào ô trống.

Câu 1: Nghìn năm ...văn......... hiến                          

Câu 2: Quốc ...Tử......... Giám                        

Câu 3: Nơi chôn rau ......cắt....... rốn              

Câu 4: Cách mạng ....tháng......... Tám                         

Câu 5: Việt Nam ....Dân.......... chủ cộng hòa   

Câu 6: Văn M....i.......ếu                             

Câu 7: Quê cha ...đất....... tổ                                    

Câu 8: Trạng .......Nguyên....... Nguyễn Hiền         

Câu 9: Tiế....n....... sỹ                                  

Câu 10: Tổ ....q....... uốc                              

Câu 11: Người sống đống …vàng.                              

Câu 12: Bán sống bán …chết……….                                 

Câu 13: Cá không ăn muối cá …ươn…….                         

Câu 14: Cầm …cân… nảy mực                                

Câu 15: Cầm kì …thi….. họa                                           

Câu 16: Cây …cao…… bóng cả                              

Câu 17: Cây ngay không …sợ….. chết đứng          

Câu 18: Ăn …nên…… làm ra                                            

Câu 19: Buôn …may… bán đắt                                          

Câu 20: Chao nào ……. nấy                               

Câu 21: Ăn …ngon…..……… mặc đẹp

Câu 22: Công …cha…..…..nghĩa mẹ.

Câu 23: Anh …………...như thể chân tay.

Câu 24: Gần mực thì ………….gần đèn thì rạng

Câu 25: Một cây làm chẳng nên …….…..

Câu 26: Quê …………….…..đất tổ

Câu 27: Ăn cây nào ……….….cây ấy

Câu 28: Có công mài ……….….có ngày nên.. ….…

Câu 29: Chị ngã ……nâng

Câu 30: Một ……..….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

23 em

24 đen

25 non

26 cha

27 rào

28 sắc,kim

29 em

30 con