K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2021

a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)

5 tháng 12 2021

b, \(n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Ca}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)

1 tháng 12 2021

1. 

a, K2O  +  H2O --> 2KOH (1:1:2)

b, 2Cu + O2 --> 2CuO (2:1:2)

c, Al2(SO4)3  + 3BaCl2 -->  3BaSO4  +  2AlCl3 (1:3:3:2)

1 tháng 12 2021

Bài 2:

\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ b,n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

Bài 3:

\(a,m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.0,1=10,8\left(g\right)\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=64.2,5=160\left(g\right)\)

a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)

=> mCO2=1,5.44=66(g)

V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)

b) nH2=4/2=2(mol)

N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)

V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)

c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)

V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)

mCO2=0,5.44=22(g)

d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)

mN2=0,1.28=2,8(g)

N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)

e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)

mCu=0,5.64=32(g)

Mà sao tính thể tích ta :3

trac nghiem thoi aCâu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023.         B. 3.1023.        C. 0,6.1023.          D. 12.1023.Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023.         B. 12.1023.          C. 2. 103.          D. 24. 1023.Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023.    B. 12.1023.      C. 24.1023.       D. 48.1023.Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là   A. 2 mol.     B. 32 mol.     C. 4 mol.      D. 8 mol.Câu 5: 0,2 mol khí oxi có...
Đọc tiếp

trac nghiem thoi a

Câu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023.         B. 3.1023.        C. 0,6.1023.          D. 12.1023.

Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023.         B. 12.1023.          C. 2. 103.          D. 24. 1023.

Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023.    B. 12.1023.      C. 24.1023.       D. 48.1023.

Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là   A. 2 mol.     B. 32 mol.     C. 4 mol.      D. 8 mol.

Câu 5: 0,2 mol khí oxi có khối lượng là   A. 6,4 gam.      B. 3,2 gam.     C. 64 gam.       D. 3,2 gam.

Câu 6: 16 gam khí oxi có số mol là   A. 0,5.                           B. 1.        C. 0,1.             D. 5.

Câu 7: 4 mol nguyên tử Canxi có khối lượng là: A.80gam.   B. 160 đvC.        C. 160gam.        D. 40gam.

Câu 8: 6,4gam khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là   

                A. 0,2 mol.     B. 0,02 mol.   C. 0,01 mol.       D. 0,1 mol.

Câu 9: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng:   A. 10gam            B. 5gam      C. 14gam           D. 28gam

Câu 10: 0,1 mol khí oxi nếu đo ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 2,24 lit.        B. 1,12 lit.         C. 22,4 lit.        D. 11,2 lit

1

1B

2B

3D

4D

5A

6A

7C

8D

9C

10A

2 tháng 1 2022

\(a.n_{NaOH}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\\ b.n_{H_2O}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)

\(c.n_{O_2}=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ d.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ Số.phân.tử.là:0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

12 tháng 12 2021

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 (mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó:

+ n: số mol khí (mol)

+ V: thể tích khí ở đktc (lít)   công thức

\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(n_{Na}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)

31 tháng 8 2021

a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2

=>  \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al

=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)

26 tháng 6 2021

Bài 1 : 

Số mol , khối lượng , số phân tử của các chất lần lượt là : 

\(a.\)\(\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)

\(m_{O_2}=0.05\cdot32=1.6\left(g\right)\)

\(0.05\cdot6\cdot10^{23}=0.3\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(b.\)

\(n_{SO_3}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{SO_3}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)

\(0.1\cdot6\cdot10^{23}=0.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(c.\)

\(n_{H_2S}=\dfrac{36}{22.4}=\dfrac{45}{28}\left(mol\right)\)

\(m_{H_2S}=\dfrac{45}{28}\cdot34=\dfrac{765}{14}\left(g\right)\)

\(\dfrac{45}{28}\cdot6\cdot10^{23}=\dfrac{135}{14}\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(d.\)

\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{C_4H_{10}}=0.2\cdot58=11.6\left(g\right)\)

\(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

26 tháng 6 2021

Bài 2 : 

\(a.\)

\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)

Số phân tử SO3 : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(b.\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)

Số phân tử NaOH : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(c.\)

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{16}{400}=0.04\left(mol\right)\)

Số phân tử Fe2(SO4)3 : \(0.04\cdot6\cdot10^{23}=0.24\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(d.\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{342}=0.1\left(mol\right)\)

Số phân tử Al2(SO4)3 : \(0.1\cdot6\cdot10^{23}=0.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)