K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2018

Bài 1:

a) S + O2 --to--> SO2 (Phản ứng hóa hợp)

b) CuO + H2 --to--> Cu + H2O ( Phản ứng thế)

c) Mg + H2SO4 (loãng) --> MgSO4 + H2 (Phản ứng thế)

d) Na2O + H2O --> 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)

e) SO3 + H2O --> H2SO4 (Phản ứng hóa hợp)

f) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

Bài 2:

a) nP = \(\frac{12,4}{31}= 0,4\) mol

Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

..0,4 mol------------> 0,16 mol

mP2O5 = 0,16 . 142 = 22,72 (g)

b) Pt: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

......0,16 mol------------> 0,32 mol

Khi cho H3PO4 vào quỳ tím thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ

mH3PO4 = 0,32 . 98 = 31,36 (g)

30 tháng 1 2018

Thaks ơn nha

1.

a.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

b.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)

c.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d.\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

e.\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

2.

\(\%O=100\%-36,842\%=63,158\%\)

Ta có:

\(\dfrac{2M}{48}=\dfrac{36,842}{63,158}\)

\(\Rightarrow M=14\)

\(\Rightarrow CTHH:N_2O_3\)

15 tháng 4 2022

 1
 \(a,S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ b,CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ c,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(d,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ e,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

ta có 
\(\dfrac{2a}{3.16}=\dfrac{36,842\%}{63,158\%}\Rightarrow a=56\)
=> M là Fe 
=> CTHH: Fe2O3 : sắt (III) oxit 

12 tháng 8 2020

Viết PTHH minh họa:

a) Oxi hóa một kim loại thành 1 oxit kim loại

3Fe+2O2to->Fe3O4

b) Oxi hóa một phi kim thành oxit phi kim

C+O2-to>CO2

c) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazo và hidro

2K+2H2O->2KOH+H2

d) Oxi bazo tác dụng với nước tạo thành bazo

Na2O+H2O->2NaOH

e) Oxi axit tác dụng với nước tạo thành axit

P2O5+3H2O->2H3PO4

f) Khử oxi của 1 oxit kim loại tạo thành kim loại và nước

3CO+Fe2O3-to>2Fe+3CO2

PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 p/ứ hết, Hcòn dư

\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)

b) 

+) Cách 1

Theo PTHH: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)

+) Cách 2:

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=....\)

 

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

27 tháng 9 2019

( phản ứng oxi hoá - khử )

16 tháng 4 2019

( phản ứng thế )

10 tháng 3 2018

a) Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO (Phản ứng hóa hợp)

b) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (Phản ứng thế)

c) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)

d) Fe2O3 + 2Al --to--> 2Fe + Al2O3 (Phản ứng thế)

10 tháng 3 2018

a) 2Cu + O2 -to> 2CuO

b) Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2

c) 4FeSO4 -to> 2Fe2O3 + O2 + 4SO2

d) 3CuO + 2Al -> Al2O3 + 3Cu

20 tháng 2 2023

a) Ví dụ: 2 Na + 1/2 O2 → Na2O (kim loại Na oxi hóa tạo thành oxit bazơ Na2O)

b) Ví dụ: S + 3 O2 → SO3 (phi kim S oxi hóa tạo thành oxit axit SO3)

c) Ví dụ: 4 Fe + 3 O2 → 2 Fe2O3 (hợp chất Fe oxi hóa tạo thành oxit bazơ Fe2O3)

d) Ví dụ: Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 (kim loại Mg tác dụng với axit HCl để điều chế khí hiđro H2)

e) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (oxit bazơ CaO tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2)

f) Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 (oxit axit SO3 tác dụng với nước H2O tạo thành axit H2SO4)

g) Ví dụ: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 (kim loại Na tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ NaOH và khí hiđro H2)

h) Ví dụ: CuO + CO → Cu + CO2 (cacbon(II)oxit CO khử oxi hóa oxit bazơ CuO tạo thành kim loại Cu và oxit khí CO2)

20 tháng 12 2018

1. Zn + 2HCl \(\rightarrow\) H2+ ZnCl2

2. MZnCl2 = 65+35,5\(\times\)2=135

Trong 1 mol ZnCl2 có: 1 mol nguyên tử Zn, 2 mol nguyên tử Cl

%mZn=\(\dfrac{65\times100\%}{136}=47,79\%\)

%mCl=\(\dfrac{35,5\times2\times100\%}{136}=52,21\%\)

3. Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta được:

mZn + mHCl = mH2+mZnCl2

\(\Leftrightarrow\) 32,5 + mHCl = 1 + 68

\(\Leftrightarrow\) mHCl2 = 69 - 32,5 = 36,5

20 tháng 12 2018

1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

2) \(M_{ZnCl_2}=65+35,5\times2=136\left(g\right)\)

\(\%Zn=\dfrac{65}{136}\times100\%=47,79\%\)

\(\%Cl=100\%-47,79\%=52,21\%\)

3) Theo ĐL BTKL ta có:

\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)

\(\Leftrightarrow32,5+m_{HCl}=68+1\)

\(\Leftrightarrow m_{HCl}=68+1-32,5=36,5\left(g\right)\)