K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2022

\(m_{CH_3COOH}=150.30\%=45\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{45}{60}=0,75\left(mol\right)\)

PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}\) CH3COOC2H5 + H2O

             0,75 ----------> 0,75 ------------------> 0,75

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{46.0,75}{0,8}=43,125\left(ml\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=0,75.45\%.88=29,7\left(g\right)\)

Câu 1: Cho các chất sau: K, C2H5OH, CH3COOH, CO2, FeO. Chất nào tác dụng được lần lượt với các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Hãy viết PTHH ghi rõ điều kiện. Câu 2: Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ CaCO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu. Câu 3: Đem 100ml dd CH3COOH 1M tác dụng với 6,9g CH3CH2OH thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các chất sau: K, C2H5OH, CH3COOH, CO2, FeO. Chất nào tác dụng được lần lượt với các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Hãy viết PTHH ghi rõ điều kiện.
Câu 2: Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ CaCO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Đem 100ml dd CH3COOH 1M tác dụng với 6,9g CH3CH2OH thu được 6,6g CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất phản ứng .
Câu 4: Hòa tan 84 g rượu etylic vào nước để được 300ml dd rượu . Biết D rượu = 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 và thể tích dung dịch không bị hao hụt khi trộn. Tính nồng độ phần trăm của dd và độ rượu.
Câu 5: Lấy 12,5ml dd rượu 920 tác dụng với Na dư , biết D rượu= 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 . Thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu lít (đktc)?

1
10 tháng 5 2020

Câu 4 sai phần độ rượu

Dr=\(\frac{10,5}{10,5+0,3}=97,2^o\)

10 tháng 5 2020

Câu 3:

CH3CH2OH viết gọn lại thành C2H5OH

\(n_{CH3COOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{C2H5OH}=\frac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{CH3COOC2H5}=0,075\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{CH3COOH}}{1}< \frac{n_{C2H5OH}}{1}\left(0,1< 0,15\right)\)nên hiệu xuất được tính theo CH3COOH

\(PTHH:C_2H_5+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(H=\frac{n_{CH3COOC2H5}.100}{n_{CH3COOH}}=\frac{0,075.100}{0,1}=75\%\)

Câu 4:

Ta có:

\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)

\(D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)

2 tháng 4 2020

2

.Zn+2CH3COOH-->(CH3COO)2Zn+H2

0,1--------------------------------------------0,1 mol

nZn=6,5\65=0,1 mol

=>VH2=0,1.22,4=2,24 g

1.

CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+h2o

0,5-------------0,5-----------------0,5 mol

nCH3COOC2H5=44\88=0,5 mol

=>mCH3COOH=0,5.60=30g

=>mC2H5OH=0,5.46=23 g

10 tháng 4 2019

CH3COOH + C2H5OH => (to,H2SO4đ) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOH = m/M = 6/60 = 0.1 (mol)

Theo phương trình => nCH3COOC2H5 = 0.1 (mol)

==> mCH3COOC2H5 lý thuyết = n.M = 0.1 x 88 = 8.8 (g)

mCH3COOC2H5 thu được = 4.4 (g)

Hiệu suất phản ứng:

H = m thu được x 100/m lý thuyết

= 4.4 x 100/8.8 = 50%

10 tháng 4 2019

n\(_{CH_3COOH}\) = \(\frac{6}{60}\) = 0,1 (mol)

CH\(_3\)COOH + C\(_2\)H\(_5\)OH ⇌(H\(_2\)SO\(_4\) đặc,xt) CH\(_3\)COOC\(_2\)H\(_5\) + H\(_2\)O

(mol) 0,1 → 0,1

⇒ m\(_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}\) = 0,1 * 88 = 8,8 (gam)

Vậy

H = \(\frac{m_{CH_3COOC_2H_5\left(tte\right)}}{m_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}}\cdot100\%\) = \(\frac{4,4}{8,8}\cdot100\%\) = 50 (%)

3 tháng 5 2018

1.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic

+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là rượu etylic, bezen (I)

- Cho nước vào nhóm I

+ Mẫu thử không tan phân lớp chất ban đầu là bezen

+ Mẫu thử tan không phân lớp chất ban đầu là rượu etylic

3 tháng 5 2018

Ý bạn là khi cho nước vào lọ có chưa benzen thì benzen sẽ không tan mà tạo thành hai lớp dd hả?

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định? A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10% Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. B. thủy phân chất béo trong môi...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít

1
11 tháng 3 2020

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?

A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH

Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ

A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng

A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.

D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH

Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó

A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ

Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng

A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước

C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml

D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước

Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là

A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam

C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam

Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là

A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml

Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít