Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cả nhóm ngồi vào bàn để bàn chuyện học bổng
Còn sâu nằm sâu trong tàu lá
Bà Năm đem sang nhà tôi năm chén chè rất ngon
Mẹ tôi đậu xe bên quán bán xôi đậu
Lớp tôi tranh giành bức tranh ấy
Kiến bò trên đĩa thịt bò
Cái bàn mới của em có màu xanh.
Con sâu đang bò trên lá.
Năm nay là năm 2017.
Con ruồi đậu đĩa xôi.
Cô Mai chơi đàn tranh rất hay.
Con bò đang ăn cỏ.
a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành
Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim
Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi
b, Bò kéo xe: Là một loài vật
2 bò gạo: Đơn vị đo
Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua
c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá
Chiếu chỉ: Chiếu thư
Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác
Giá: Cong giá này có giá tiền là 2.000 đông.
Đâu: Vi an đậu xanh nhiều nên kì thi lần này em đa đâu.
Bò: Con sau bò sát bên cạnh con bò.
Kho: Đem cá về kho dua, sau đo nhập kho.
Chín: Trên cành cây, chín trái xoai đều đa chín.
(vì máy tính bị lỗi nên một số từ mình ko viết dấu, bạn tự hiểu nhé)
1. Đồng nghiệp
2.
Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn
Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...
chín: số lượng
chín: có thể ăn được
- Sức khỏe của em rất bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.
- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.
Học tốt
Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa.
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
+ Trong từ nhiều nghĩa có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, tính chất, hoạt động, trong đó các từ đó có mối quan hệ với nhau
+ Từ đồng âm các từ vốn hoàn toàn khác nhau, không có quan hệ về mặt ý nghĩa
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
trứng trọi đá
ở phía bắc có mùa đông lạnh
lúc trời sáng em dậy đánh răng
hạt đậu thần kì trong chuyện cổ tích kìa
ok nha hok tốt
mình báo cáo đây
@congtybaocao