K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2017
10.13. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng

a) nhỏ hơn 10 một chút.

2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải

b) chấp nhận công thức p = 10m đế tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó.

3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải

c) nhỏ hơn 3.000N một chút.

4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn

d) 30.000N

Trả lời:

+ 1d: Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng 30000N

+ 2c: Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải nhỏ hơn 3000N một chút (và bằng 2.940N)

+ 3a: Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải nhỏ hơn 10 một chút (hệ số này là P(N)= 9,8m(kg))

+ 4b: Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn chấp nhận công thức p = 10m để tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó.



28 tháng 11 2019

1.d        2.c        3.a       4.b

Lưu ý: đề trong SBT in sai câu c. 30000N mới đúng

6 tháng 6 2018

Hiện tượng đúng và giải thích đúng

Đáp án: A

22 tháng 10 2018

1.c         2.d        3.a       4.b

Bài 10 LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐII LƯỢNG10.1 Trong các câu sau đây, câu nào là đúng ? A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng B. Cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo khối lượng. 10.2 Tìm những con...
Đọc tiếp

Bài 10 LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC.

TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐII LƯỢNG

10.1 Trong các câu sau đây, câu nào là đúng ?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng

B. Cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

10.2 Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.

a) Một ô tô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng .............. niutơn. ( H10.1a )

b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng .............. gam.

c) Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 1000 viên sẽ nặng .............. niutơn ( H10.1b ).

10.3 Đánh dấu X vào những ý đúng trong các câu sau : ( các bn có thể ghi câu a1 hoặc a2 )

Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ ( H.10.2 )

a) 1.Cân chỉ trọng lượng của túi đường. 2. Cân chỉ khối lượng của túi đường

b) 1. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. 2. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân

.10.4 Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng ? ( Các bn gạch chân dưới từ nha )

a) Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến ( trọng lượng, khối lượng, thể tích ) của hàng hóa.

b) Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến ( trọng lượng, khối lượng ) của túi kẹo.

c) Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu ( trọng lượng, khối lượng ) của ôtô quả lớn sẽ có thể làm gãy cầu.

10.5. Hãy đặt một câu trong đó dùng đủ cả 4 từ : trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.

10.7 Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :

- vài phần mười niutơn - vài niutơn

- vài trăm niutơn - vài trăm nghìnniu tơn

a) Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực ........................

b) Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ .....................................

c) Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ ................................

d) Lực kéo của lò xo ở một cái '' cân lò xo '' mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ ....................................

10.8. Hãy chỉ ra câu em cho là không đúng.

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật là tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

10.9 muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng :

A. Cân và thước B. Lực kế và thước

C. Cân và bình chia độ D. Lực kế và bình chia độ

10.10. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?

A. 0,08 N. B. 0,8 N.

C. 8N. D. 80N.

10.11. Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?

A. 3,5g B. 35g

C. 350g D. 3500g

Các bạn làm giúp mình hết tất cả bài tập Vật Lý 6 nha

 

 

4
18 tháng 11 2016

Bài này mỗi người giúp 1 câu chứ nhiều quá

18 tháng 11 2016

Giờ mình làm câu 10.11 nhé

Ta có: 1 kg=10N

=> 35 Ncó khối lượng bằng:

1:10x35=3,5(kg)

Đáp số:3,5 kg

a, 7 tạ = 700kg

Trọng lượng là

\(P=10m=10.700=7000N\) 

b, 3800g = 3,8 kg

Trọng lượng là

\(P=10m=3,8.10=38N\) 

c, 8,2 tấn = 8200 kg

Trọng lượng \(P=10m=8200.10=82,000N\) 

d, Khối lượng là

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{25}{10}=2,5\left(kg\right)\) 

e, Khối lượng là

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{50}{10}=5\left(kg\right)\) 

f, Khối lượng là

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{200}{10}=20\left(kg\right)\)

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng Bài 10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng B. cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng C. lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng D. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng Lời giải: Chọn D lực kế là dụng...
Đọc tiếp
Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng

B. cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng

C. lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng

D. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng

Lời giải:

Chọn D

lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.2. Tìm những con số thích hợp để điển vào chỗ trống

a. Một ô tô tải có khối kượng 2,8 tấn sẽ nặng…niutơn

b. 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng…gam

c. Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…niutơn

Lời giải:

a.280000N b.92g c.160000 niutơn

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.3. Đánh dấu X nào những ý đúng trong các câu trên. Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)

a. cân chỉ trọng lượng của túi đường

cân chỉ khối lượng của túi đường

b.trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân

khối lượng của túi đường làm quay kim của cân

Lời giải:

Câu đúng: a. cân chỉ khối lượng của túi đường

b.trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.4. Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?

a. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tấm đến ( trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa

b. khi cân một túi kẹo ta quan tâm đến ( trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo

c. khi một xe ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu ( trọng lượng, khối lượng) của ô tô quá lớn sẽ có thể gãy cầu

Lời giải:

a.trọng lượng

b.khối lượng

c.trọng lượng

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.5. Hãy đặt một câu trong đó có cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân

Lời giải:

Muốn biết khối lượng của một vật thì dùng cân để đo, còn muốn biết trọng lượng của vật thì dùng lực kế để đo

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.7. Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:

vài phần mười Niutơn........................vài niutơn
vài trăm niutơn............................vài trăm nghìn niutơn

a. Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực…..

b. Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ….

c. Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ….

d. Lực kéo của lò xo ở một cái “cân lò xo” mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ…

Lời giải:

a. Vài trăm niutơn

b. Vài trăm nghìn niutơn

c. Vài phần mười niutơn

d. Vài niutơn

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.8. Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?

A. khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi

B. trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó

C. trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó

D. khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó

Lời giải:

Chọn D

Trọng lượng của một vật thay đổi theo vị trí của nó trên Trái Đất. Khối lượng của một vật không phụ thuộc vào trọng lượng của nó , vật luôn có khối lượng nhưng có khi không có trọng lượng.

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.9. Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. cân và thước

B. lực kế và thước

C. cân và bình chia độ

D. lực kế và bình chia độ

Lời giải:

Chọn D

Vì lực kế dùng để đo trọng lượng còn bình chia độ dùng để đo thể tích của hòn sỏi.

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.10. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?

A. 0,08N

B.0,8N

C.8N

D.80N

Lời giải:

Chọn B

Ta có trọng lượng P=10.m nên quyển vở có khối lượng m = 80g = 0,08kg

Vậy trọng lượng của quyển vở là P = 10. 0,08 = 0,8 (N)

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.11. Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng là bao nhiêu gam?

A.3,5g

B. 35g

c.350g

D.3500g

Lời giải:

Chọn D

Ta có trọng lượng P = 10.m SUY RA M = P PHẦN MƯỜI=BA MƯƠI LĂM PHẦN MƯỜI=BA , NĂM KG = 3500G

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 10.12. Ghép nội dung ở cột bên trái với nôi dung ở cột bên phải sao cho phù hợp
1. khi ta đem cân một vật là ta muốn biết............................a. phải dùng cân tiêu li
2. về thực chất, khi cân một vật là.............................b. ta chỉ biết giá trị gần đúng của khối lượng đó
3. muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì.............................c. khối lượng của vật đó
4.Khi dùng "cân lò xo"" để đo khối lượng của một vật thì................................D.so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của vật lấy làm mãu gọi là các quả cân

Lời giải:

1.c 2.d 3.a 4.b

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Bài 14.10. Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m, m3 = MỘT PHẦN BA m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là :

A. l2 = 1,5cm ;l3 = 9cm.........................B.l2 = 6cm ; l3 = 1cm

C. l2 = 2cm ;l3 = MỘT PHẦN BA cm ......................................D. l2 = MỘT PHẦN BA cm ; l3 = 2cm

Lời giải:

Chọn B

Nếu m2 = 2m1 thì độ dài thêm ra của lò xo l2 = 2l1 = 2.3 = 6cm

Nếu m3 = MỘT PHẦN MƯỜI BA m1 thì độ dài thêm ra của lò xo là l3 = MỘT PHẦN BA l1 = MỘT PHẦN BA.3=1cm

Vậy đáp án B là đáp án đúng.



MÌNH GIẢI NHƯ THẾ NÀY ĐÚNG KO CÁC BẠN ?

1
28 tháng 10 2018

Bài 10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng B. cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng C. lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng D. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng Lời giải: Chọn D lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng. Bài 10.2. Tìm những con số thích hợp để điển vào chỗ trống a. Một ô tô tải có khối kượng 2,8 tấn sẽ nặng…niutơn b. 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng…gam c. Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…niutơn Lời giải: a.280000N b.92g c.160000 niutơn

Bài 7. Một bình chia độ có dung tích 100cm3 có ĐCNN là 1cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 15cm3 nước. Hòn Đá có khối lượng là 91g.a. Thể tích của hòn đá?b. Tính khối lượng riêng của hòn đá? Tính trọng lượng riêng của hòn đá?Bài 8. Thả hòn đá vào một bình có thể tích 800 cm3 nước trong bình đang chỉ vạch 400 cm3 thì thấy nước dâng...
Đọc tiếp


Bài 7. Một bình chia độ có dung tích 100cm3 có ĐCNN là 1cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 15cm3 nước. Hòn Đá có khối lượng là 91g.
a. Thể tích của hòn đá?
b. Tính khối lượng riêng của hòn đá? Tính trọng lượng riêng của hòn đá?


Bài 8. Thả hòn đá vào một bình có thể tích 800 cm3 nước trong bình đang chỉ vạch 400 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tính khối lượng

Bài 9. Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
Bài 10. Thả một vật bằng chì vào một bình có thể tích 1 lít đang chứa 0,3 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 0,7dm3. Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. Tính trọng lượng của vật làm bằng chì?
Bài 11. Đặt vật bằng sắt lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 1 quả cân 1kg, 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 12. Đặt vật bằng đồng lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 500g, 1 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 13. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 1kg, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 700 cm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính khối lượng riêng của vật A?
Bài 14. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 1kg, 2 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 3 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 800 cm3 đang chứa 600 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 200 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính trọng lượng riêng của vật A?
Bài 15. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 100g, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 20g. Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 1 dm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên vạch 700 cm3. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?
Bài 16. Khi treo một cái chai đựng 1 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 17. Khi treo một cái chai đựng 1 dm3 dầu ăn vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 18 : Một chiếc thùng bằng nhôm có kích thước 200 cm × 750 cm × 500 cm có khối lượng là 675 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .
Bài 19 : Một chiếc thùng bằng gỗ có kích thước 200 cm × 700 cm × 400 cm có khối lượng là 500 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của gỗ là 0,8 g/cm3 .
Bài 20 : Một viên bi bằng sắt có khối lượng 156 gam , bỏ viên bi đó vào trong một bình tràn thì nước tràn ra là 300 cm3 . Hỏi viên bi đó đặc hay rỗng ? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 21: Một đống cát có khối lượng là 7,5 tấn , có thể tích là 5 m3 . Hãy xác định trọng lượng riêng của cát
Bài 22: a. Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg . Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát
b. Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg .
Bài 23 : Người ta thả một viên bi đặc bằng sắt vào một bình chia độ có mực chất lỏng đang ở vạch 150 cm3, chất lỏng trong bình dâng lên vạch 250 cm3 . Tính khối lượng của viên bi . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 24 : Một thanh sắt có thể tích là 20 dm3 có khối lượng là 15,6 kg . Tính khối lượng riêng của sắt ?
Bài 25 : Một chiếc thùng bằng sắt có kích thước 300 cm × 600 cm × 500 cm. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 . Tính khối lượng của thùng? Trọng lượng của thùng?

GIÚP MINK VỚI mink cần gấp mink sẽ tích cho 10 like các bạn làm giú mink nhé mink chuẩn bị thi xin cảm ơn những người giúp mink

4
29 tháng 11 2016

Tôi giúp bạn bài 24 nhé :

Bài 24 : Giải

Đổi : 20 dm3 = 0,02 m3

Khối lượng riêng của sắt là :

D = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{15,6}{0,02}\) = 780 ( kg/m3 )

Đáp số : 780 kg/m3

26 tháng 11 2016

Hơn 10 câu lận, nhiều quá

Thà trả lời 10 lần được 1 tick còn hơn

Bài 1 : Giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?Bài 2 : đổi các đơn vị sau :a . 0,15 km = ...............................mb . 43 kg =....................................gc . 850 ml = ............................................dm3d .100 lít = ....................................................m3Bài 3 : Một thanh sắt có thể tích 40 dm3 , có khối lượng riêng là 7800 kg/m3 sẽ có khối lượng là bao nhiêu kg ?Bài...
Đọc tiếp

Bài 1 : Giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?

Bài 2 : đổi các đơn vị sau :

a . 0,15 km = ...............................m

b . 43 kg =....................................g

c . 850 ml = ............................................dm3

d .100 lít = ....................................................m3

Bài 3 : Một thanh sắt có thể tích 40 dm3 , có khối lượng riêng là 7800 kg/m3 sẽ có khối lượng là bao nhiêu kg ?

Bài 4 : Một quả nặng có khối lượng là 7,8 kg và thể tích là 0,001 m3

a . Tính khối lượng riêng của vật chất làm nên vật

b. Nếu treo quả nặng này vào một lực kế thì lực kế sẽ chỉ giá trị bao nhiêu ?

Bài 5 :

Một chiếc cân đĩa đang cân bằng biết rằng : ở đỉa cân bên trái co 2 gói kẹo giống hệt nhau ; ở đĩa cân bên phải gồm các quả cân : 100g,50g,10g,20g,20g.hãy xác địnhkhối lu7o7nngn5 của 1 gói kẹo .

0